Nội dung bài viết
Cyclosporin (Uống) : Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch uống: Neoral 100 mg/ml × 50 ml.
Thuốc ức chế miễn dịch nhóm ức chế calcineurin.
Chống thải ghép cơ quan sau ghép tạng, hội chứng thận hư, viêm khớp dạng thấp, bệnh vảy nến hoặc viêm da dị ứng.
Quá mẫn với thành phần của thuốc. NB viêm khớp dạng thấp, bệnh vảy nến có suy giảm chức năng thận, tăng HA không kiểm soát được, ung thư ác tính.
Thường gặp: Tăng sản nướu, rậm lông, độc tính trên thận, tăng HA, tăng cholesterol máu, độc tính thần kinh, tăng bilirubin, tăng enzyme gan, hạ magnesi máu, tăng kali máu, nhiễm trùng cơ hội, tiêu chảy, tăng đường huyết, đái tháo đường.
Ít gặp: Yếu cơ, bệnh cơ.
Hiếm gặp: Hội chứng tăng ure máu tan máu.
Liều dùng phụ thuộc chỉ định và phác đồ điều trị. Hiệu chỉnh liều theo nồng độ thuốc trong máu. Nồng độ mục tiêu phụ thuộc từng phác đồ. Liều khởi đầu tham khảo:
Người lớn:
- Chống thải ghép cơ quan: 8 - 15 mg/kg/ngày chia 2 lần.
- Hội chứng thận hư: 5 mg/kg/ngày chia 2 lần.
- Bệnh miễn dịch: 2,5 - 5 mg/kg/ngày chia 2 lần.
Trẻ em:
- Chống thải ghép cơ quan: 8 - 15 mg/kg/ngày chia 2 lần.
- Hội chứng thận hư: 6 mg/kg/ngày chia 2 lần.
Cách dùng:
- Uống 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ. Nên dùng thuốc cố định vào một thời điểm trong ngày và cố định so với bữa ăn.
- Cách mở chai: Xem hướng dẫn đi kèm của NSX.
- Dùng xylanh đi kèm để hút liều thuốc cần dùng (xylanh 1 ml cho thể tích ≤ 1 ml, xylanh 4 ml cho thể tích > 1 ml). Lấy thuốc ra cốc giấy đã có sẵn một chút nước, khuấy đều và uống ngay sau khi khuấy. Lưu ý:
+ Không tráng, rửa xylanh trước và sau khi sử dụng.
+ Không để xylanh chạm vào nước trong cốc.
+ Nếu cần lau rửa xylanh, không sử dụng nước, chỉ lau bằng khăn khô.
Theo dõi nồng độ thuốc trong máu sau 2 - 3 ngày kể từ khi bắt đầu sử dụng hoặc sau khi thay đổi liều dùng. Định lượng nồng độ thuốc ở TM ngoại vi, không lấy máu ở TM trung tâm. Thời điểm lấy mẫu là 2 giờ sau khi uống thuốc (nồng độ đỉnh) và ngay trước khi uống liều tiếp theo (nồng độ đáy). Thời gian lấy máu không lệch quá 15 phút so với giờ được yêu cầu. Kiểm tra tương tác thuốc trước khi thêm/bớt bất cứ thuốc nào.
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, AMH, Micromedex, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.