MỚI

Cyclophosphamide: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Endoxan 200 mg, 500 mg, 1 g. Viên nén: Endoxan 50 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư nhóm alkyl - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

U lympho Hodgkin và không Hodgkin, bệnh bạch cầu lympho mạn tính, bệnh bạch cầu tủy mạn tính, bạch cầu tủy cấp tính, bạch cầu lymphoblastic cấp tính, nấm fungoides, đa u tủy xương. Bệnh bạch cầu dòng lympho, dòng tủy bào cấp hoặc mạn tính, u tương bào, ung thư buồng trứng, ung thư tinh hoàn, ung thư vú, ung thư phổi tế bào nhỏ, u nguyên bào thần kinh, sarcoma Ewing. Bệnh tự miễn tiến triển: Viêm khớp dạng thấp, bệnh khớp do vảy nến, lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm mạch máu hệ thống, viêm cầu thận, nhược cơ nặng, thiếu máu tan máu tự miễn. Ghép tạng.

Chống chỉ định

Tắc nghẽn đường tiểu, viêm bàng quang, đang điều trị bằng pentostatin.

Thận trọng

Đang điều trị bằng anthracyclines; NB giảm tiểu cầu, bạch cầu, NB có tế bào u đã xâm nhập vào tủy xương; đã được điều trị bằng tia X vùng thận hoặc các thuốc gây độc tế bào khác; suy gan, suy thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Ức chế tủy xương, rụng tóc, chán ăn, viêm bàng quang xuất huyết, nghẹt mũi, nôn, buồn nôn, vô sinh.
Ít gặp: Tăng sắc tố ở da và móng tay, rối loạn vị giác.
Hiếm gặp: Suy tim, xơ phổi, hội chứng tắc TM gan (liều cao), giữ nước giả SIADH gây hạ natri máu và co giật.
Chú ý: Ức chế tủy xương: Bạch cầu giảm thấp nhất sau 7 - 14 ngày sau liều đầu tiên, phục hồi sau đó 1 - 2 tuần. Ít gặp: Giảm tiểu cầu và thiếu máu. Viêm bàng quang xuất huyết: Thường gặp ở liều cao hoặc khi dùng kéo dài, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ tăng cao khi có điều trị bằng tia X vùng chậu. Vô sinh (không phục hồi, phụ thuộc liều và thời gian điều trị), ức chế tuyến sinh dục gây vô kinh, không sản xuất tinh trùng.

Liều và cách dùng

Liều dùng: Phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Hay gặp: phác đồ AC trong ung thư vú, liều 600 mg/m2 trong ngày đầu tiên của chu kỳ mỗi 21 ngày (kết hợp với doxorubicin) trong 4 chu kỳ.
Cách dùng:
- Pha loãng trong NaCl 0,9%, truyền TM chậm trong 30 - 60 phút.
- Dự phòng độc tính đường tiết niệu:
+ NB cần uống nhiều nước và đi tiểu thường xuyên, ít nhất 2 lít/ngày trong và sau truyền ít nhất 1 - 2 ngày.
+ Trong một số phác đồ có thể dùng kèm mesna bắt đầu trong ngày truyền cyclophosphamide và kéo dài ít nhất 24 giờ sau khi ngừng cyclophosphamide, liều tùy từng phác đồ.
+ Truyền nhiều dịch.
- Dự phòng nôn bằng dexamethasone 12 mg và ondansetron 8 mg tiêm TM ít nhất 30 phút trước truyền.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị và trong 3 tháng sau liều cuối cùng. Theo dõi công thức máu, xét nghiệm nước tiểu, hồng cầu nước tiểu sau mỗi lần điều trị.
Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, NSX, AHFS, Renal Drug Hanbook.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
SIADH: Syndrome of inappropriate antidiuretic hormone secretion - Hội chứng tăng tiết hormon kháng niệu không phù hợp.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
104