Nội dung bài viết
Công dụng thuốc Methylprednisolone: Công dụng và những điều cần lưu ý
Ngày xuất bản: 31/12/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
- Thuốc tiêm lâm sàng và thú y methylprednisolon acetat (depo-medrol): 20 mg/ml, 40 mg/ml, 80 mg/ml
- Thuốc tiêm tĩnh mạch methylprednisolon dạng natri succinat (solu-medrol): 40 mg, 125 mg, 500mg, 1.000 mg, 2.000 mg
- Viên nén methylprednisolon: 2 mg- 32 mg
- Dịch treo thụt: methylprednisolon 40 mg/chai
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc kháng viêm Corticoid.
Chỉ định
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Một số thể viêm mạch
- Viêm động mạch thái dương 4
- Viêm quanh động mạch nốt
- Bệnh sarcoid
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng mạn
- Những bệnh dị ứng nặng ví dụ sốc phản vệ, phù mạch,…
- Điều trị những bệnh ung thư như leukemia cấp tính, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
- Bệnh nhân có tiền sử thận hư nguyên phát
Chống chỉ định
- Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc hoặc các thành phần thuốc
- Nhiễm nấm toàn thân
- Đang dùng vắc xin virus sống
- Người đang mắc bệnh xuất huyết ban giảm tiểu cầu vô căn
- Trẻ sinh non
Thận trọng
Sử dụng thận trọng với bệnh nhân:
- Loét dạ dày
- Bệnh tim
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Một số bệnh truyền nhiễm như thủy đậu, lao tâm thần..
- Tiểu đường
- Loãng xương
- Tăng nhãn áp
Tác dụng phụ
- Da và ngoại hình: mỏng da và bầm máu, các đặc điểm Cushingoid và tăng cân
- Nhãn khoa: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp và phát triển lồi mắt
- Tim mạch: giữ nước, tăng huyết áp, bệnh xơ vữa động mạch sớm, rối loạn nhịp tim và có thể tăng lipid máu
- Tiêu hóa: tăng nguy cơ viêm dạ dày, hình thành vết loét và xuất huyết tiêu hóa
- Xương và cơ: loãng xương, hoại tử xương và các vấn đề liên quan đến cơ
- Thần kinh tâm thần: rối loạn tâm trạng, rối loạn tâm thần, suy giảm trí nhớ
- Chuyển hóa và nội tiết: tăng đường huyết, ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận
- Hiệu ứng hệ thống miễn dịch bao gồm tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng
- Các tác dụng phụ về huyết học bao gồm tăng bạch cầu và tăng bạch cầu trung tính
Liều và cách dùng
Người lớn
Liều uống: 4 đến 48 mg uống mỗi ngày một lần hoặc chia làm nhiều lần Điều chỉnh hoặc duy trì liều ban đầu cho đến khi đạt được đáp ứng thỏa đáng; sau đó, giảm dần từng lượng nhỏ ở những khoảng thời gian thích hợp giảm xuống liều thấp nhất để duy trì đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Ngoài ra, Methylprednisolone.
- Ngày 1: 24mg uống (8 mg trước bữa sáng; 4mg sau bữa trưa; 4mg sau bữa tối; 8mg trước khi đi ngủ)
- Ngày 2: 20 mg uống (4mg trước bữa sáng; 4mg sau bữa trưa; 4mg sau bữa tối; 8mg trước khi đi ngủ)
- Ngày 3: 16mg uống (4mg trước bữa sáng; 4mg sau bữa trưa; 4mg sau bữa tối; 4mg trước khi đi ngủ)
- Ngày 4: 12 mg uống (4mg trước bữa sáng; 4mg sau bữa trưa; 4mg trước khi đi ngủ)
- Ngày 5: 8 mg uống (4mg trước bữa sáng; 4mg trước khi đi ngủ)
- Ngày 6: 4 mg uống (4mg trước bữa ăn sáng)
Trẻ em: Giảm liều dùng theo chỉ định bác sĩ
Chú ý khi sử dụng
Báo cho cơ quan y tế ngay khi có dấu hiệu bất thường sau khi dùng thuốc để được chữa trị và theo dõi kịp thời
Ghi chú
72