MỚI

Công dụng thuốc Clorpheniramin 4mg: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 01/01/2023
Dạng bào chế - Biệt dược

Dạng viên nén hàm lượng 4mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc kháng histamTai mũi hoin H1.

Chỉ định
  • Viêm mũi dị ứng
  • Chứng nổi mày đay
  • Bệnh viêm mũi vận mạch
  • Bệnh viêm kết mạc dị ứng
  • Viêm da do tiếp xúc
  • Mạch phù, phù Quincke
  • Dị ứng bởi thức ăn
  • Phản ứng trong huyết thanh
  • Điều trị côn trùng đốt
  • Giảm ngứa ở những bệnh nhân mắc bệnh sởi hoặc thủy đậu
Chống chỉ định
  • Quá mẫn cảm với thành phần chính clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào trong tá dược của thuốc
  • Bệnh nhân đang mắc hen suyễn cấp thường xuyên
  • Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt
  • Tăng nhãn áp hoặc Glôcôm góc hẹp
  • Tắc cổ bàng quang
  • Loét dạ dày, tắc nghẽn môn vị dạ dày - tá tràng...
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng hai tuần gần đây.
Thận trọng
  • Tăng nguy cơ bệnh tiểu đường ở bệnh nhân có tiền sửi tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc môn vị tá tràng
  • Tác dụng an thần tăng lên khi uống rượu hoặc sử dụng đồng thời với các loại thuốc an thần khác
  • Tăng nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp hoặc thậm chí ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay ở trẻ nhỏ
  • Tăng nguy cơ bị sâu răng khi sử dụng thuốc trong thời gian dài...
  • Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, suy giảm tâm thần vận động và thị lực ở một số người bệnh
  • Không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp được hoặc mắc rối loạn hấp thu glucose-galactose, hoặc bệnh nhân thiếu hụt Lapp lactase
Tác dụng phụ
  • Thường gặp: Buồn ngủ, an thần, khô miệng
  • Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn

Ngoài ra còn một số phản ứng phụ không mong muốn như:

  • Thiếu máu tán huyết, rối loạn quá trình tạo máu
  • Rối loạn dị ứng, phù mạch, sốc phản ứng phản vệ
  • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, kích thích quá mức, khó chịu, ác mộng, trầm cảm
  • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn thần
  • Đau đầu chóng mặt
  • Rối loạn thị lực: Nhìn mờ
  • Rối loạn tai: Ù tai
  • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đánh trống ngực...
  • Hạ huyết áp đột ngột
  • Rối loạn hô hấp và lồng ngực: Tăng tiết phế quản
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc khó tiêu
  • Rối loạn gan: Vàng da và viêm gan
  • Rối loạn da và dưới da: Viêm da tróc vảy, mày đay, nổi mẩn, ngứa ngáy, nhạy cảm ánh sáng
  • Rối loạn cơ xương khớp: Yếu cơ, cơ co giật thường xuyên
  • Rối loạn thận và tiết niệu
  • Mệt mỏi, tức ngực, buồn ngủ
Liều và cách dùng
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: dùng 12 viên mỗi từ bốn đến sáu tiếng. Liều tối đa hàng ngày là ba viên (12mg)
  • Dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: dùng một viên mỗi từ bốn đến sáu tiếng. Liều tối đa hàng ngày là 6 viên ( 24mg)
  • Ở người già dễ xảy ra các tác dụng kháng cholin trên hệ thần kinh hơn nên liều dùng sẽ thấp hơn tùy theo bác sĩ chỉ định
Chú ý khi sử dụng
  • Xử lý khi quên liều: Uống thuốc càng sớm càng tốt. Nếu đã gần đến lúc cần uống liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều sau, không tự ý tăng thêm liều để bù thuốc đã quên.
  • Xử trí khi quá liều: Cần phải rửa dạ dày và gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy để hạn chế sự hấp thụ thuốc vào cơ thể. Nếu có giấu hiệu co giật, bệnh nhân cần được tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Những ca nghiêm trọng cần được truyền máu.
  • Cân nhắn không sử dụng thuốc Clorpheniramin khi đang cho con bú vì thuốc có thể truyền vào sữa mẹ.
Ghi chú
facebook
45