Nội dung bài viết
Colergis: Công dụng và những điều cần lưu ý
Ngày xuất bản: 27/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng siro 60ml
Nhóm thuốc - Tác dụng
Nhóm chống dị ứng sử dụng trong bệnh nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh khác có đáp ứng với điều trị Corticosteroid
Chỉ định
- Rối loạn nội tiết tố: Thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết có liên quan đến ung thư
.
- Rối loạn về cơ-xương: Được dùng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn giúp cho bệnh nhân khắc phục qua giai đoạn cấp tính ở chứng thấp khớp do bệnh vảy nến; viêm khớp dạng thấp (trong một số trường hợp có thể dùng liều duy trì thấp); viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh thống phong; bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch.
- Bệnh của chất tạo keo: Trong điều trị duy trì một số trường hợp lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp tính do thấp khớp, xơ cứng bì và viêm da-cơ.
- Khoa da: Bệnh Pemphigus; viêm da mụn nước dạng herpes; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vẩy; u sùi dạng nấm; bệnh vẩy nến nặng; eczéma dị ứng (viêm da mãn tính) và nổi mề đay.
- Các trường hợp dị ứng: Được dùng trong những trường hợp bị dị ứng nặng hoặc thất bại sau các điều trị thông thường, ví dụ như những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản (bao gồm suyễn), viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng (viêm da thần kinh), các phản ứng thuốc và huyết thanh.
- Mắt: Những tiến trình viêm hay dị ứng cấp và mãn, trầm trọng liên quan đến mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng, zona ở mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm hắc võng mạc, viêm phần trước, viêm màng mạch nho và viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau, viêm dây thần kinh mắt, viêm mắt giao cảm; viêm võng mạc trung tâm; viêm thần kinh sau nhãn cầu.
- Hô hấp: Bệnh sarcodose có triệu chứng; hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác; ngộ độc berylium; phối hợp với hóa trị liệu trong điều trị bệnh lao phổi cấp và lan tỏa; tràn khí màng phổi; xơ hóa phổi.
- Máu: Giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu tán huyết tự miễn dịch; giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu do giảm sản do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.
- Ung thư: Điều trị tạm thời ung thư máu, u bạch huyết bào ở người lớn và ung thư máu cấp tính ở trẻ em.
Trạng thái phù: Lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu không gây tăng urê huyết trong hội chứng thận hư nguyên phát hoặc do lupus ban đỏ; phù mạch.
- Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn dưới màng nhện, sau khi đã điều trị bằng hóa liệu pháp kháng lao tương ứng; viêm đại tràng loét; liệt Bell's.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Betamethasone và Sulphite;
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI);Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân;
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non;
- Nhiễm nấm toàn thân;
- Bệnh nhân đang tiêm chủng;
- Loét dạ dày tá tràng.
Thận trọng
Đang cập nhật thông tin
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn tâm thần;
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng và rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy;
- Tai mũi họng: Mũi và họng;
- Chuyển hóa: Rối loạn cân bằng chất lỏng và điện giải, ức chế trục HPA;
- Mắt: Tăng nhãn áp;
- Hệ cơ xương khớp: Bệnh cơ, mất khối lượng cơ.
Hiếm gặp:
- Chuyển hóa: Teo vỏ thượng thận và suy vỏ thượng thận thứ phát; tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, đặc biệt là ở liều cao; phù, giữ natrium, mất kali, nhiễm kiềm; hạ kali máu và tăng huyết áp, hạ calci huyết, rối loạn nội tiết; giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết và làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường;
- Mắt: Gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, đặc biệt ở trẻ em, nhãn áp và tăng nhãn áp; phá hủy dây thần kinh mắt;
- Hệ tiêu hóa: Tác dụng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn gây giảm cân, tăng cảm giác thèm ăn gây tăng cân, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, viêm tụy, kích ứng dạ dày và loét thực quản;
- Hệ thần kinh: Ảnh hưởng đến thần kinh như chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm và lo lắng.
Liều và cách dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 - 6 giờ, không quá 6 muỗng cà phê/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi:
- 1/2 muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày;
- 2 - 6 tuổi: Muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi:
- Liều lượng sẽ chính xác khi dựa trên phản ứng và mức độ bệnh hơn là tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Thuốc nên được dùng đồng thời với thức ăn hoặc sữa để giảm bớt các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Liều lượng tùy theo tình trạng và đáp ứng của người bệnh, khi đạt được phản ứng thích hợp, nên giảm dần cho đến liều thấp nhất, đủ đáp ứng lâm sàng vĩnh viễn.
- Trong điều trị dài hạn, nên giảm dần việc dùng thuốc. Trước khi điều trị lâu dài, trước tiên bệnh nhân nên làm điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang ngực và cột sống, kiểm tra đường và chức năng trục HPA, chụp X quang đường tiêu hóa cho những bệnh nhân dễ bị rối loạn tiêu hóa.
- Trong thời gian điều trị dài hạn, nên đánh giá định kỳ về chiều cao, cân nặng của X quang ngực và cột sống, hệ tạo máu, điện giải, dung nạp glucose, huyết áp và nhãn áp.
Chú ý khi sử dụng
- Với phụ nữ đang mang thai, không nên sử dụng thuốc Colergis vì có thể gây tổn thương thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng.
- Sử dụng thuốc Colergis có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc (buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược).
- Sử dụng liều dùng phù hợp, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Ghi chú
37