MỚI

Cloxacillin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Tazam 1 g.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh nhóm penicillin kháng tụ cầu.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn do Staphylococcus nhạy cảm.

Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh nhóm betalactam. Tiêm dưới kết mạc.

Thận trọng

Trẻ sơ sinh, người theo chế độ ăn kiêng giảm muối.

Tác dụng phụ

Quá mẫn: Sốt, mày đay, phát ban, có trường hợp nặng có thể gây sốc phản vệ, phù Quincke. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc. Tăng enzyme gan mức độ vừa và nhẹ. Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Bệnh não chuyển hóa (rối loạn ý thức, cử động bất thường, cơn co giật): Đặc biệt trên NB suy thận, khi dùng liều cao.

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ > 20 kg: 250 - 500 mg/lần mỗi 4 - 6 giờ. Trường hợp nặng (viêm khớp, viêm màng trong tim, viêm phổi, viêm tủy xương) liều có thể lên đến 1 - 2 g/lần mỗi 4 - 6 giờ.
Trẻ em ≤ 20 kg: 50 - 100 mg/kg/ngày chia 4 - 6 lần/ngày cách nhau 4 - 6 giờ. Trường hợp nặng có thể lên đến 200 mg/kg/ngày chia 4 - 6 lần/ngày cách nhau 4 - 6 giờ.
Cách dùng: Hoàn nguyên 1 g trong 16 ml nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, sau đó pha loãng tới 100 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%. Truyền TM ngay sau pha, truyền trong vòng 60 phút.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: A (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L2.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Drug Doses, Micromedex, Morther’s Milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
L2: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
21