Nội dung bài viết
Clopistad: Công dụng và những điều cần lưu ý
Ngày xuất bản: 27/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Viên nén bao phim 75mg
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Chỉ định
- Phòng ngừa biến cố do huyết khối động mạch;
- Sử dụng ở bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp tính;
- Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc;
- Đang có tình trạng chảy máu như loét tiêu hóa, xuất huyết nội sọ;
- Suy gan nặng.
Thận trọng
Đang cập nhật thông tin
Tác dụng phụ
- Huyết học: Xuất huyết nặng (≤4%), xuất huyết nhẹ (4- 5%);
- Tim mạch: Đột quỵ xuất huyết, tụt huyết áp, viêm mạch;
- Hệ thần kinh: Xuất huyết nội sọ;
- Da liễu: Mụn mủ ngoại ban cấp tính, phát ban dạng bóng nước, bệnh chàm, nổi mày đay, ban đỏ đa dạng, bệnh vảy nến, viêm da tróc vảy, nổi mụn nước, ban dát sẩn, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc;
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, tiêu chảy, loét dạ dày - tá tràng, viêm tụy, viêm miệng;
- Gan: Suy gan cấp, viêm gan;
- Quá mẫn: Phù mạch, sốc phản vệ, bệnh huyết thanh;
- Hệ thần kinh: Lú lẫn, ảo giác, nhức đầu;
- Cơ xương khớp: Đau khớp, viêm khớp;
- Thận: Tăng creatinin huyết thanh;
- Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm phổi kẽ;
- Khác: Sốt.
Liều và cách dùng
- Người lớn và cao tuổi: Sử dụng với liều thuốc Clopistad 75 mg/ngày.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên: Nên bắt đầu với liều tấn công 300 mg dùng một lần duy nhất và sau đó duy trì 75 mg x 1 lần/ngày kết hợp với Aspirin 75 - 325 mg/ngày).
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Nên bắt đầu với liều tấn công 300 mg kết hợp với Aspirin và có hoặc không tác nhân tiêu sợi huyết, tiếp theo dùng liều duy trì 75 mg/ngày. Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi không nên dùng liều tấn công khi mới khởi đầu điều trị.
- Bệnh nhân bị rung nhĩ: Liều khuyên dùng của Clopidogrel là 75mg/ngày.
Chú ý khi sử dụng
- Nếu trong quá trình điều trị bệnh nhân thấy những dấu hiệu lâm sàng gợi ý xuất huyết thì phải nhanh chóng đến ngay cơ sở y tế gần nhất;
- Thận trọng khi dùng Clopidogrel ở những bệnh nhân có nguy cơ bị xuất huyết như vừa phẫu thuật, chấn thương hay các tình trạng bệnh lý khác;
- Việc sử dụng Clopidogrel cùng với Aspirin làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng và tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân;
- Đối với bệnh nhân đặt stent mạch vành, việc ngừng điều trị sớm có thể dẫn đến huyết khối và nhồi máu cơ tim;
- Xuất huyết giảm tiểu cầu đã được ghi nhận nhưng rất hiếm gặp sau khi dùng Clopidogrel. Tình trạng này đôi khi xảy ra chỉ sau một thời gian ngắn dùng thuốc. Đây là tình trạng đe dọa tính mạng và cần phải xử trí ngay lập tức;
- Các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu và chảy máu mắt (ít gặp) đã được báo cáo khi dùng Clopidogrel. Bệnh nhân gặp các tác dụng phụ này không nên lái xe hay vận hành máy móc;
- Nguy cơ dị tật bẩm sinh, sảy thai không liên quan đến việc sử dụng thuốc Clopidogrel ở người mẹ. Các hướng dẫn hiện có khuyến nghị chỉ sử dụng Clopidogrel khi thực sự cần thiết và trong thời gian ngắn nhất có thể cho đến khi có thêm dữ liệu an toàn. Ngừng sử dụng thuốc Clopidogrel 5 đến 7 ngày trước khi chuyển dạ để phòng ngừa nguy cơ xuất huyết ở mẹ.
- Hiện không biết liệu Clopidogrel có trong sữa mẹ hay không. Các tác dụng ngoại ý chưa được báo cáo ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ do dữ liệu còn hạn chế. Theo nhà sản xuất, quyết định cho con bú trong thời gian điều trị cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích để có quyết định phù hợp.
- Sử dụng đồng thời Clopistad với một số loại thuốc khác có thể làm giảm hiệu quả điều trị hoặc tăng tác dụng phụ nguy hiểm. Do đó bệnh nhân lưu ý phải thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp.
Ghi chú
10