MỚI

Clomiphene: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Profertil, Clostilbegyt, Vacitus 50 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Đối kháng cạnh tranh receptor estrogen ở vùng dưới đồi, kích thích rụng trứng.

Chỉ định

Điều trị vô sinh do không phóng noãn ở nữ giới.
Điều trị vô sinh ở nữ có nồng độ progesterol thấp ở pha hoàng thể, vô kinh do nguyên nhân hạ đồi hoặc vô sinh vô căn, tăng tỷ lệ thụ thai trong ống nghiệm, suy giảm chức năng tuyến sinh dục nam, vô sinh nam do thiểu năng tinh trùng.

Chống chỉ định

Bệnh gan hay có tiền sử bệnh gan, u tuyến yên, tăng prolactin huyết, u nang buồng trứng (trừ buồng trứng đa nang), ra máu tử cung bất thường chưa rõ nguyên nhân, rối loạn chức năng tuyến giáp hoặc tuyến thượng thận chưa kiểm soát được, ung thư nội mạc tử cung.

Thận trọng

Rối loạn lipid máu, hội chứng quá kích buồng trứng, tăng kích thước buồng trứng, rối loạn thị giác, ung thư buồng trứng, hội chứng buồng trứng đa nang, u xơ tử cung.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đa thai, tăng kích thước buồng trứng có hồi phục, nhức đầu, cơn bốc hỏa, đau bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn, rối loạn thị giác, cương vú.
Ít gặp, hiếm gặp: Tăng cân, mệt mỏi, ra máu tử cung bất thường, đi tiểu nhiều, rụng tóc (có hồi phục), tăng triglyceride máu.

Liều và cách dùng

- Liều khởi đầu: 50 mg × 1 lần/ngày × 5 ngày, bắt đầu từ ngày thứ 2 - 5 của chu kỳ kinh tự nhiên hoặc phóng noãn nhân tạo. Với NB gần đây không có chảy máu tử cung, có thể bắt đầu sử dụng vào bất cứ thời điểm nào.
- Điều chỉnh liều: Tăng liều thành 100 mg × 1 lần/ngày × 5 ngày nếu không thấy có phóng noãn sau đợt điều trị đầu tiên. Với NB nhạy cảm với clomiphene hoặc thường bị tăng kích thước nang trứng, có thể sử dụng liều thấp hơn (12,5 - 25 mg/ngày).
- Khoảng cách giữa 2 đợt điều trị: Tối thiểu 30 ngày.
- Liều tối đa: 100 mg/ngày × 5 ngày × tối đa 6 đợt điều trị. Ngừng thuốc nếu không có phóng noãn sau 3 đợt điều trị hoặc có phóng noãn nhưng không thụ thai sau 3 đợt điều trị.
- Liều tối đa cho NB đa nang buồng trứng: 150 mg/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Ở phụ nữ thừa cân hoặc nhẹ cân, khả năng rụng trứng do dùng clomiphene thấp hơn. Nếu điều trị không thành công, cân nhắc giảm cân ở phụ nữ thừa cân trước khi tiếp tục điều trị. Ngừng điều trị nếu không mang thai sau 6 chu kỳ. Thời gian giao hợp cần được tính toán để trùng với thời điểm phóng noãn dự kiến (5 - 10 ngày sau đợt điều trị bằng clomiphene). Ngừng dùng thuốc và thông báo cho BS nếu thấy nhìn mờ hoặc có bất kỳ rối loạn thị giác nào, tránh lái xe và sử dụng máy móc nếu gặp tác dụng phụ này.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Chưa loại trừ được nguy cơ với trẻ.

Ghi chú

TLTK: DTQGVN, AMH, Uptodate, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
BS: Bác sĩ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
26