MỚI

Cisplatin : Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 01/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch cô đặc: Cisplatin 50 mg/50 ml, 50 mg/100 ml, 10 mg/20 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư nhóm hợp chất chứa platin - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Ung thư bàng quang, ung thư tinh hoàn di căn, ung thư buồng trứng di căn.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với cisplatin hoặc các hợp chất chứa platin khác. PNCT hoặc PNCCB. Suy giảm chức năng thận (ClCr < 40 ml/phút).

Thận trọng

Suy giảm thính giác, đang sử dụng các thuốc có độc tính trên tai, trên thận, NB suy thận nhẹ (ClCr < 60 ml/phút), trẻ em.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Độc thận, ức chế tủy xương, hạ calci máu, hạ magnesi máu, hạ kali máu, tăng acid uric máu, nôn và buồn nôn, tiêu chảy, độc tính trên tai, bệnh thần kinh ngoại vi, giả nhược cơ, sốc phản vệ (thường xuất hiện sau ít nhất 5 chu kỳ), viêm TM tại chỗ, rụng tóc.
Ít gặp: Hạ phosphate máu, hạ natri máu, tăng enzyme gan và bilirubin, tăng amylase, nấc. Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, mày đay, viêm da tróc vảy, viêm dây thần kinh mắt, hội chứng bệnh não chất trắng có phục hồi, co giật, thay đổi điện tâm đồ, suy tim, hạ HA tư thế. Chú ý: Ức chế tủy xương, bạch cầu trung tính và tiểu cầu giảm thấp nhất sau 18 - 23 ngày truyền thuốc, có thể phục hồi sau 39 ngày. Thiếu máu thường xảy ra sau vài chu kỳ điều trị. Độc tính trên thận, suy thận thường do tổn thương ống thận, thường xảy ra ở tuần thứ 2 sau khi truyền cisplatin. Độc tính trên tai, ù tai (thường có phục hồi), mất thính giác (phụ thuộc liều, không phục hồi) thường gặp và nghiêm trọng hơn ở trẻ em và người cao tuổi.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn:
- Ung thư đầu cổ: 100 mg/m2 trong ngày đầu tiên của chu kỳ mỗi 3 tuần cho đến khi xuất hiện độc tính không quản lý được.
Cách dùng:
- Pha loãng cisplatin vào 1 lít NaCl 0,9%, truyền TM ít nhất 1 - 2 giờ. Thời gian truyền kéo dài tới 6 - 8 giờ có thể làm giảm độc tính trên thận. Tránh thoát mạch.
- Truyền dịch đầy đủ trước và 24 giờ sau khi sử dụng thuốc để giảm độc tính trên thận.
+ Truyền 1 - 2 lít NaCl 0,9% có kèm hoặc không kèm với mannitol và/hoặc furosemide để duy trì đủ dịch và nước tiểu tối thiểu 150 - 400 ml/giờ trong và sau khi truyền cisplatin ít nhất 4 - 6 giờ.
+ Duy trì truyền dịch và lượng nước tiểu ít nhất 100 - 200 ml/giờ trong 18 - 24 giờ sau đó.
- Bổ sung magnesi và kali khi truyền dịch.
- Dự phòng nôn bằng ondansetron 8 mg và dexamethasone 12 mg tiêm TM 30 phút trước khi truyền cisplatin.
- Có thể trộn cùng vinblastin, bleomycin, actinomycin D, cyclophosphamide, doxorubicin, hexamethylmelamin, 5 - fluorouracil, metrotrexat.
- Tương kỵ: Nhôm và các thuốc khác.
- Độ bền: sau khi hoàn nguyên, thuốc ổn định trong 9 ngày ở 25oC.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi công thức máu, chức năng thận, điện giải đồ. Theo dõi các thay đổi về thính giác, độc tính trên thần kinh.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Thận trọng khi dùng thuốc cho NB suy thận có ClCr < 60 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, AHFS, Micromedex, Renal drug handbook, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
D(FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
19