Nội dung bài viết
Cifga: Công dụng và những điều cần lưu ý
Ngày xuất bản: 27/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Viên nén dài bao phim 500mg
Nhóm thuốc - Tác dụng
Kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Quinolon, còn được gọi là nhóm các chất ức chế DNA gyrase
Chỉ định
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương tủy xương, viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
- Dùng để dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định
- Không được chỉ định dùng dùng Ciprofloxacin trong các trường hợp quá mẫn cảm với ciprofloxacin hoặc các thuốc thuộc nhóm quinolone khác.
- Không chỉ định Ciprofloxacin cho trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng, người dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, vì không có thông tin nào về tính an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn chức năng hệ thần kinh trung ương, người bị suy giảm chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase(G6PD), người bị bệnh nhược cơ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng việc dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây hoa mắt chóng mặt hoặc choáng váng.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc Ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới nhóm kháng sinh fluoroquinolon.
- Thời kỳ cho con bú: Không được dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú, vì nó tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì cần phải ngừng cho con bú trong khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp:
- Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Tăng tạm thời nồng độ transaminase.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu và giảm tiểu cầu.
- Nhịp tim nhanh.
- Nổi ban, ngứa.
- Viêm tĩnh mạch nông.
- Đau ở các khớp và sưng khớp.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ hoặc dạng như phản vệ.
- Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin, mất ngủ, trầm cảm có hành vi tự làm hại bản thân.
- Rối loạn thị giác, rối loạn thính giác, vị giác và rối loạn khứu giác.
- Viêm đại tràng màng giả.
- Hội chứng dị ứng trên da - niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ da.
- Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Đau cơ, viêm gân hay gặp là gân gót và mô bao quanh.
- Suy thận, viêm thận kẽ.
- Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng hay tiếp xúc với tia UV, khó thở, co thắt phế quản.
Liều và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Cifga được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc với nhiều nước trong quá trình dùng thuốc. Uống thuốc trong khoảng 2 giờ sau bữa ăn.
Liều dùng: Tùy từng trường hợp mà liều dùng thuốc khác nhau. Thời gian dùng thuốc từ 5 đến 14 ngày tùy trường hợp.
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình: Uống thuốc từ 250 - 500mg, ngày 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn có biến chứng: Dùng với liều 750mg, ngày 2 lần. Dùng 5 từ 10 ngày.
- Suy thận: Độ thanh thải creatinin 30 - 50 mL/phút uống từ 250 đến 500 mg/12 giờ. Suy thận với độ thanh thải creatinin 5 - 29 mL/phút uống 250 - 500 mg/18 giờ. Lọc thận thì dùng 250 đến 500 mg/24 giờ.
Chú ý khi sử dụng
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần nói cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng, các bệnh lý gặp phải. Để bác sĩ có thể cân nhắc thuốc dùng phù hợp cho bạn.
- Khi dùng thuốc bạn cần phải tuân thủ chỉ định dùng của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng vì gây ra kháng thuốc hay tăng tác dụng phụ của thuốc.
Ghi chú
17