Nội dung bài viết
Chlorpromazine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Aminazin 25 mg/2 ml, Viên nén: Aminazin 25 mg.
An thần, kháng dopamine.
Loạn thần cấp và mạn tính. Điều trị ngắn hạn lo âu, bồn chồn, kích động, rối loạn hành vi không phải do loạn thần. Rối loạn hành vi ở trẻ nhỏ. Nôn và buồn nôn, an thần trước phẫu thuật. Nấc khó điều trị, hỗ trợ điều trị uốn ván.
Ngộ độc barbiturate, opioid, rượu. Tiền sử giảm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.
Động kinh, liệt rung, người cao tuổi, bệnh tim mạch nặng, suy thận, suy gan, PNCT và cho con bú.
Mệt mỏi, chóng mặt, hạ HA tư thế, loạn vận động muộn, bồn chồn không yên, kéo dài khoảng QT. Vú to ở nam giới, loạn nhịp, khô miệng. Vàng da tắc mật, quá mẫn với ánh sáng, liệt ruột, bí tiểu. Nghiêm trọng có thể gặp hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu hạt, mờ thủy tinh thể.
Người lớn:
- Tiêm 25 - 50 mg, có thể nhắc lại sau 1 giờ nếu cần. Tối đa 150 mg/24 giờ.
- Uống: 25 - 100 mg × 3 - 4 lần/ngày. Tối đa: 1000 mg/ngày.
Trẻ em:
- Rối loạn tâm thần: Uống.
+ 1 - 6 tuổi: 0,5 mg/kg mỗi 4 - 6 giờ. Điều chỉnh theo đáp ứng. Tối đa: 40 mg/ngày.
+ 6 - 12 tuổi: 10 mg × 3 lần/ngày. Điều chỉnh theo đáp ứng. Tối đa 75 mg/ngày.
+ 12 - 18 tuổi: 25 mg × 3 lần/ngày (hoặc 75 mg/lần vào buổi tối). Điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 1000 mg/ngày.
- Loạn thần cấp: Tiêm 0,5 - 1 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ nếu cần.
+ 1 - 6 tuổi: Tối đa 40 mg/ngày.
+ 6 - 12 tuổi: Tối đa 75 mg/ngày.
+ 12 - 18 tuổi: 25 - 50 mg mỗi 6 - 8 giờ.
Cách dùng:
- Tiêm bắp: Tiêm bắp lớn (có thể pha loãng với procain 2%).
- Tiêm TM trực tiếp: Pha loãng với NaCl 0,9% để đạt nồng độ không quá 1 mg/ml, tiêm với tốc độ 1 mg/phút ở người lớn, 0,5 mg/phút ở trẻ em. Không tiêm dung dịch không pha loãng.
- Truyền TM: Pha với 500 - 1000 ml NaCl 0,9%, truyền chậm.
Tiếp xúc với dung dịch thuốc có thể gây viêm da. NB nên tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp trong thời gian sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Drugs in renal failure, Micromedex, NSX, AHFS, AMH, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.