MỚI

Cetuximab: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm truyền: Erbitux 100 mg/20 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm ức chế receptor yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).

Chỉ định

Điều trị ung thư đại tràng di căn thuộc type KRAS tự nhiên, có biểu lộ EGFR: Dùng phối hợp với hóa trị có irinotecan hoặc truyền TM liên tục 5 - fluorouracil/folinic acid và oxaliplatin; dùng đơn độc cho NB thất bại điều trị với các phác đồ có oxaliplatin và irinotecan và những NB không dung nạp irinotecan. Điều trị ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ: Dùng phối hợp với xạ trị khi bệnh tiến triển tại chỗ; dùng phối hợp với phác đồ hóa trị có platinum khi bệnh tái phát và/hoặc di căn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc.

Thận trọng

NB có bệnh phổi mô kẽ, NB có phản ứng da nghiêm trọng, NB ≥ 65 tuổi, có bệnh tim mạch, có tiền sử viêm, loét giác mạc hoặc mắt khô nặng, trẻ < 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Phản ứng ngoài da (90% NB gặp, 15% bị nặng trong 3 tuần đầu tiên điều trị), nôn, buồn nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, chảy máu mũi, suy yếu, đau đầu, phản ứng tiêm truyền (xuất hiện ngay trong vài giờ đầu điều trị và có thể gặp ở những lần truyền sau), tóc mọc mảnh, khô gãy và xoăn, lông mày, lông mi rậm, giảm magnesi máu.
Thường gặp: Nhức đầu, viêm kết mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, giảm calci máu, chán ăn, thuyên tắc TM, giảm kali máu, tăng enzyme gan.
Ít gặp: Viêm củng mạc, viêm giác mạc, viêm mí mắt, thuyên tắc phổi.
Hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn, bệnh phổi mô kẽ, bội nhiễm vết thương ngoài da.
Rất hiếm gặp: SJS, TEN.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB.
Liều tham khảo: Dùng 1 lần/tuần. Liều đầu tiên 400 mg/m2 truyền trong 120 phút. Liều truyền hàng tuần tiếp theo là 250 mg/m2 truyền trong 60 phút. Tốc độ truyền tối đa không quá 10 mg/phút. Tương hợp: NaCl 0,9%. Độ ổn định: 48 giờ ở 25oC.

Chú ý khi sử dụng

Phải dùng đường truyền riêng biệt và rửa sạch bằng NaCl 0,9% khi kết thúc truyền thuốc.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú trong và ít nhất 60 ngày sau khi dùng thuốc.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Mother’s milk, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
EGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
25