MỚI

Cephalexin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang cứng: Ospexin 500 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Chỉ định

Nhiễm trùng tiết niệu do Staphylococcal và Streptococcal. Viêm mào tinh hoàn, viêm tinh hoàn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporin.

Thận trọng

Suy thận. Tiền sử quá mẫn với penicillin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau và viêm tại vị trí tiêm, ban đỏ, đau đầu, chóng mặt, quá mẫn, tiêu chảy do Clostridium difficile, bội nhiễm.
Hiếm gặp: Độc tính trên thần kinh (co giật, bệnh não, lẫn lộn), rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính), thiếu máu, chảy máu. Rất hiếm: SJS, TEN, sốc phản vệ, viêm gan tắc mật.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống.
Người lớn: 250 - 500 mg mỗi 6 giờ hoặc 0,5 - 1 g mỗi 6 - 12 giờ. Tối đa 4 g/ngày.
Trẻ em: 6,25 - 12,5 mg/kg mỗi 6 giờ. Tối đa 25 mg/kg/lần.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: A (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
23