Nội dung bài viết
Cefuroxim Natri: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Zinacef 750 mg, Biofumoksym 750 mg.
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.
Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu, mô mềm, xương khớp, sản phụ khoa, bệnh viêm vùng chậụ, nhiễm khuẩn huyết và viêm phúc mạc, dự phòng phẫu thuật, lậu (khi penicillin không thích hợp).
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tiền sử quá mẫn với penicillin.
Thường gặp: Đau tại nơi tiêm, giảm bạch cầu trung tính, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, tăng enzyme gan. Ít gặp: Mày đay, nôn.
Hiếm gặp: Bội nhiễm nấm Candida, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, viêm thận kẽ, TEN, độc thần kinh (lẫn lộn, co giật, viêm màng não).
Người lớn: 750 mg mỗi 8 giờ, tăng gấp đôi liều với nhiễm khuẩn nặng. Lậu: 1,5 g liều duy nhất. Dự phòng phẫu thuật: 1,5 g trong vòng 60 phút trước khi rạch da, sau đó có thể 750 mg × 2 liều mỗi 8 giờ sau phẫu thuật.
Trẻ em: 75 - 100 mg/kg/ngày chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ.
Cách dùng:
- Tiêm bắp: Hoàn nguyên trong 3 ml nước cất, liều trên 750 mg nên tiêm ở 2 vị trí khác nhau.
- Tiêm TM: Hoàn nguyên trong 6 ml nước cất, tiêm trong 3 - 5 phút.
- Truyền TM: Hoàn nguyên 1,5 g trong 15 ml nước cất, sau đó pha loãng với 50 - 100 ml dung môi thích hợp (NaCl 0,9%, glucose 5%), truyền trong ít nhất 30 phút.
- Dung dịch sau khi hoàn nguyên ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.
Phụ nữ có thai: B (FDA), B1 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, AHFS, Injectable drug guide, Drugs in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.