MỚI

Cefuroxim Axetil: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao phim: Zinnat 500 mg, 250 mg, 125 mg hoặc bột pha hỗn dịch uống: Zinnat goi 125 mg, Zinnat sus 125 mg/5 ml, lọ 60 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, da, mô mềm, lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng, bệnh Lyme giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.

Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

NB suy thận. Tiền sử quá mẫn với penicillin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, tăng enzyme gan.
Ít gặp: Mày đay, nôn, buồn nôn.
Hiếm gặp: Bội nhiễm nấm Candida, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, viêm thận kẽ, TEN, độc thần kinh (lẫn lộn, co giật, viêm màng não).

Liều và cách dùng

Uống sau khi ăn.
Người lớn: 125 - 500 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em: Nên dùng dạng pha hỗn dịch uống, pha 1 gói vào 1 ít nước nguội, không dùng nước nóng.
- Trẻ 3 tháng - 2 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 125 mg) × 2 lần/ngày.
- Trẻ 2 - 12 tuổi: 15 mg/kg (tối đa 250 mg) × 2 lần/ngày.
- Trẻ 12 - 18 tuổi: 250 mg × 2 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Không nên nghiền, bẻ viên thuốc. Lọ bột pha hỗn dịch: Lắc tơi lọ bột, thêm 20 ml nước vào lọ, lắc mạnh, bảo quản 10 ngày ở 2 - 8oC.
Phụ nữ có thai: B (FDA), B1 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, BNFC, AHFS, Drugs in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
21