MỚI

Cefoxitin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Cefoxitin 1 g.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Chỉ định

Dự phòng phẫu thuật (tiêu hóa, sản khoa), điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong các bệnh lý: Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Chỉ định off - label: Vết thương do động vật cắn, điều trị Mycobacterium abscessus.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

Trẻ dưới 3 tháng, NB hạn chế muối hoặc suy tim. Tiền sử quá mẫn với penicillin.

Tác dụng phụ

Viêm TM cục bộ tại vị trí tiêm, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, phát ban, mày đay, ngứa, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ.

Liều và cách dùng

- Liều dự phòng phẫu thuật thông thường:
+ Người lớn: 2 g tiêm TM trước phẫu thuật, lặp lại 2 g tiêm TM mỗi 6 giờ.
+ Trẻ em: 30 - 40 mg/kg tiêm TM trước phẫu thuật.
- Liều điều trị thông thường:
+ Người lớn: 1 - 2 g mỗi 6 - 8 giờ, tối đa 12 g/ngày.
+ Trẻ em > 3 tháng tuổi: 80 - 160 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 4 - 6 giờ. Liều tổng cộng mỗi ngày không vượt quá 12 g.
Cách dùng:
Tiêm TM chậm: Hoàn nguyên 1 lọ với 9,5 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, tiêm TM trong vòng 3 - 5 phút.
Ưu tiên dùng đường truyền TM: Pha loãng với 50 - 100 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Gluccose 5% hoặc 10%, truyền trong 10 - 60 phút.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B (FDA), B1 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L1. Cefoxitin bài xuất qua sữa ở nồng độ thấp.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 50 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Injectable drugs handbook.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
L1: Safest: Thuốc đã được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ cho con bú, không làm tăng tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Các nghiên cứu có đối chứng không chứng minh được nguy cơ trên trẻ bú mẹ và khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ thấp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
34