Nội dung bài viết
Caspofungin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Lọ bột đông khô pha tiêm: Cancidas 50 mg, 70 mg.
Thuốc chống nấm.
Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm nấm trên NB sốt giảm bạch cầu trung tính, điều trị nhiễm Candida huyết hoặc Candida xâm lấn trong áp-xe ổ bụng, viêm phúc mạc, nhiễm nấm khoang màng phổi, điều trị nhiễm Aspergillus xâm lấn trong trường hợp không dung nạp hoặc kháng trị với amphotericin B và/hoặc itraconazole.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ < 12 tháng tuổi, NB suy gan nặng.
Thường gặp: Hạ HA, mẩn ngứa, tiêu chảy, tăng enzyme gan, sốt, rét run. Nghiêm trọng: Hội chứng SJS/TEN, viêm tụy cấp, viêm gan hoại tử, suy gan, sốc nhiễm khuẩn, suy hô hấp, phù mạch thần kinh.
Người lớn (≥ 18 tuổi): Liều tải: 70 mg vào ngày đầu tiên. Duy trì: 50 mg/1 lần/ngày với các ngày tiếp theo.
Trẻ em ≥ 3 tháng: Tính theo diện tích bề mặt cơ thể. Liều tải: 70 mg/m2 (không quá 70 mg/liều) vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: 50 mg/m2 (không quá 50 mg/liều), 1 lần/ngày với các ngày tiếp theo.
Trẻ dưới 3 tháng tuổi: 25 mg/m2, 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào mức độ nặng, đáp ứng miễn dịch của NB và mức độ cải thiện trên lâm sàng.
- Nhiễm Candida xâm lấn (gồm cả nhiễm Candida huyết): Kéo dài thêm ít nhất 2 tuần kể từ thời điểm cấy âm tính với Candida, và các triệu chứng lâm sàng được cải thiện.
- Điều trị kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: Điều trị cho đến khi bạch cầu phục hồi (≥ 0,5 × 109/lít nếu không phân lập được nấm. Trường hợp có phân lập được, cần điều trị ít nhất 14 ngày và 7 ngày sau khi bạch cầu đã về bình thường
Cách dùng: Truyền TM chậm trong khoảng 1 giờ, chỉ pha loãng bằng NaCl 0,9%. Thuốc tương kỵ với các dung môi chứa glucose.
Caspofungin là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Không dùng caspofungin để điều trị nhiễm nấm Candida tiết niệu, thần kinh trung ương hoặc mắt. Cân nhắc xuống thang bằng fluconazole sau 5 - 7 ngày khi NB có tình trạng lâm sàng ổn định, chủng nấm phân lập được nhạy cảm với fluconazole, kết quả cấy máu âm tính và NB có thể dung nạp đường uống.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, Micromedex, NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.