Nội dung bài viết
Carvedilol: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Dilatrend 6,25 mg; 12,5 mg.
Ức chế không chọn lọc alpha 1 và beta adrenergic.
Tăng HA, bệnh mạch vành, hỗ trợ suy tim mạn, suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, suy tim mất bù/không ổn định, suy gan nặng, block nhĩ thất độ 2, độ 3 chưa đặt máy tạo nhịp, nhịp tim quá chậm (< 50 lần/phút), hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ), sốc tim, hạ HA nặng (HA tâm thu < 85mmHg), tiền sử co thắt phế quản hoặc hen.
Suy tim sung huyết mạn tính, COPD, đái tháo đường, bệnh mạch máu ngoại vi, hội chứng Raynaud, nhiễm độc giáp, gây mê và phẫu thuật lớn, nhịp tim chậm, bệnh vảy nến, u tế bào ưa crom, đau thắt ngực Prinzmetal.
Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ HA, phù ngoại vi, tăng cân bất thường, tăng đường huyết, tiêu chảy, chóng mặt, rối loạn chức năng cương dương, mệt mỏi. Ít găp: Bất thường chức năng gan (có thể phục hổi khi dừng thuốc). Nghiêm trọng: Block nhĩ thất, SJS, TEN, hồng ban đa dạng, hen.
Nên uống cùng bữa ăn để giảm nguy cơ hạ HA.
Người lớn:
- Tăng HA, bệnh mạch vành: Khởi đầu 12,5 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó 25 mg/ngày. Nếu cần, tăng liều từ từ sau mỗi 2 tuần tới liều tối đa 50 mg/ngày (với tăng HA) hoặc 50 mg × 2 lần/ngày (bệnh mạch vành).
- Suy tim mạn, ổn định, có triệu chứng: Khởi đầu 3,125 mg × 2 lần/ngày trong 2 tuần, tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần cho tới liều tối đa 25 mg × 2 lần/ngày (NB dưới 85 kg) hoặc 50 mg × 2 lần/ngày (NB trên 85 kg).
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: NB bắt đầu dùng carvedilol từ ngày thứ 3 tới ngày 21 sau nhồi máu cơ tim. Khởi đầu 6,25 mg, theo dõi chặt chẽ trong ít nhất 3 giờ sau dùng thuốc, dò liều theo đáp ứng.
Trẻ em từ 2 - 18 tuổi: Phối hợp điều trị suy tim: Khởi đầu 50 microgam/kg (tối đa 3,125 mg) × 2 lần/ngày, tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần tới tối đa 350 microgam/kg (tối đa 25 mg) × 2 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, AHFS, BNFC, Drugs in renal falure, Lactmed.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
COPD: Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.