Nội dung bài viết
Carboplatin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Carboplatin 150 mg/15 ml.
Thuốc điều trị ung thư nhóm hợp chất chứa Platin - Thuốc độc tế bào.
Ung thư buồng trứng.
Ức chế tủy xương nặng, suy thận nặng, tiền sử quá mẫn nặng với carboplatin, các hợp chất chứa platin khác hoặc mannitol, PNCT hoặc PNCCB.
Có tiền sử điều trị bằng cisplatin, dùng kèm với thuốc gây độc trên tai, suy thận, người cao tuổi.
Thường gặp: Ức chế tủy xương, nôn và buồn nôn, bệnh thần kinh ngoại vi, độc tính trên tai (phụ thuộc liều), rối loạn vị giác, phản ứng quá mẫn (nổi ban, ngứa, sốc phản vệ), rụng tóc, nhược cơ, yếu cơ, đau khớp, tăng creatinine máu (có phục hồi), rối loạn điện giải nhẹ có phục hồi (hạ natri, hạ kali, hạ calci, hạ magnesi), tăng nhẹ enzyme gan, bilirubin.
Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, loét niêm mạc miệng.
Hiếm gặp: Suy thận cấp, hội chứng ure máu-tan máu, mất thị giác (ở liều cao).
Chú ý: Ức chế tủy xương: Thường gây giảm tiểu cầu nhiều hơn giảm bạch cầu, đôi khi cần truyền tiểu cầu. Tiểu cầu và bạch cầu giảm thấp nhất sau 14 - 28 ngày từ khi truyền thuốc, thường phục hồi sau 28 ngày, thiếu máu có thể xảy ra và có thể cần phải truyền máu.
Liều dùng tùy từng phác đồ và thể trạng NB.
Liều tham khảo:
Người lớn: Ung thư vú: mục tiêu AUC 5 - 6 mỗi 3 tuần (kết hợp với trastuzumab và paclitaxel/docetaxel)
Cách dùng: Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền trong ít nhất 15 - 60 phút.
Theo dõi công thức máu, chức năng thận, thay đổi về thính giác, độc tính trên thần kinh.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
TLTK: AHFS, Micromedex, NSX, AMH, Renal drug hankbook, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.