MỚI

Carbetocin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 08/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Duratocin 100 microgam/1 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc tăng trương lực tử cung.

Chỉ định

Ngăn ngừa mất trương lực tử cung và xuất huyết hậu sản sau khi mổ lấy thai chủ động có gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tủy sống.

Chống chỉ định

Dùng carbetocin trước khi sinh, tiền sử quá mẫn với oxytocin và carbetocin, bệnh mạch vành, bệnh gan, thận, sản giật và tiền sản giật, động kinh.

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, ngứa, đỏ bừng, nôn, cảm giác nóng, hạ HA, nhức đầu, run. Ít gặp: Đau lưng, chóng mặt, miệng có vị kim loại, thiếu máu, ra mồ hôi, đau ngực, khó thở, ớn lạnh, nhịp tim nhanh, lo âu.

Liều và cách dùng

Người lớn: 100 microgam sau khi sinh.

Cách dùng: Tiêm TM chậm trong 1 phút.

Chú ý khi sử dụng

Nếu không có cơn co tử cung phù hợp sau khi tiêm 1 liều carbetocin, không nên dùng lặp lại mà nên thay các thuốc tăng trương lực tử cung khác như methylergometrine, oxytocin. Bảo quản ở 2 - 8oC.

Phụ nữ có thai: C (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH.
Từ viết tắt
TM: Tĩnh mạch.
HA: Huyết áp.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
78