MỚI

Calcitriol: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 07/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang mềm Rocaltrol 0,25 microgam.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Vitamin.

Chỉ định

Loãng xương sau mãn kinh, loạn dưỡng xương do thận trên NB suy thận mạn, thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát hoặc sau phẫu thuật, thiểu năng giả tuyến cận giáp, còi xương phụ thuộc vitamin D, còi xương kháng vitamin D và giảm phosphate máu, dự phòng loãng xương do dùng corticoid.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, tăng calci máu, ngộ độc vitamin D.

Thận trọng

NB bất động kéo dài, NB vừa phẫu thuật, suy thận, đang sử dụng digoxin, lợi tiểu thiazide, các thuốc có nguy cơ tăng calci máu.

Tác dụng phụ

Tăng calci máu (triệu chứng: Nôn, buồn nôn, táo bón, giảm thèm ăn, yếu cơ, nhức đầu, khát, đa niệu).

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

- Điều trị và dự phòng loãng xương do corticoid: 0,25 microgam/lần × 2 lần/ngày.

- Loãng xương do suy thận, suy cận giáp, hạ phosphate máu: 0,25 microgam/ngày, tăng thêm 0,25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần, tùy thuộc đáp ứng. Thông thường 0,5 - 1 microgam/ngày.

Trẻ 1 tháng - 12 tuổi: Loãng xương do suy thận, suy cận giáp, hạ phosphate máu: Khởi đầu 0.015 microgam/kg (tối đa 0,25 microgam), tăng thêm 5 nanogram/kg/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần tùy thuộc đáp ứng (tối đa 0,25 microgam).

Cách dùng: Uống.

Chú ý khi sử dụng

Khởi đầu liều càng thấp càng tốt, không tăng liều khi chưa theo dõi calci máu.

Phụ nữ có thai: B3 (TGA), C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: An toàn.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, Renal drug handbook.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
30