MỚI

Calcitonin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 07/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Miacalcic 50 UI/1 ml, Rocalcic 50 UI/1 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Hormon điều hòa calci, kháng cận giáp.

Chỉ định

Bệnh Paget xương ở NB không đáp ứng hoặc không phù hợp với các trị liệu khác, tăng calci máu, dự phòng mất xương do bất động đột ngột.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Suy thận nặng (ClCr ≤ 10 ml/phút).

Thận trọng

Trẻ em.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đỏ bừng, buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn vị giác.

Ít gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm, tiêu chảy, đau cơ xương, rối loạn thị giác, triệu chứng giả cúm, phù, tăng HA, dị cảm. 

Hiếm gặp: Run, phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban và phản ứng phản vệ.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Bệnh Paget: Điều trị: 100 UI/ngày trong 3 tháng. Liều duy trì: 50 UI/lần × 3 lần/tuần.

- Tăng calci máu:

+ Tiêm dưới da/tiêm bắp 4 UI/kg mỗi 12 giờ. Sau 1 - 2 ngày không đạt hiệu quả, tăng lên 8 mg/kg mỗi 12 giờ. Sau 2 ngày, nếu không đạt hiệu quả, tăng lên liều tối đa 8 UI/kg mỗi 6 giờ.

+ Truyền TM: 2 - 16 UI/kg mỗi 12 giờ.

- Dự phòng mất xương do bất động đột ngột: Tiêm bắp/tiêm dưới da 100 UI/ngày chia 1 - 2 lần, thời gian trong 2 - 4 tuần.

Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: Tăng calci máu: Tiêm bắp/tiêm dưới da: 2,5 - 5 UI/kg mỗi 12 giờ, liều tối đa 8 UI/kg mỗi 6 giờ. Truyền TM 5 - 10 UI/kg truyền trong ít nhất 6 giờ.

Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc pha loãng trong 500 ml NaCl 0,9%, truyền TM trong ít nhất 6 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ ung thư.

Phụ nữ có thai: B2 (TGA), C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 30 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, AHFS, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
12