MỚI

Calcipotriol: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 07/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Thuốc mỡ bôi ngoài da: Daivonex Ointment 0.005% tuýp 30 g.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc da liễu - Nhóm dẫn xuất vitamin D.

Chỉ định

Điều trị bệnh vảy nến mảng, có thể kết hợp với acitretin, cyclosporin hoặc corticoid tại chỗ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. NB có rối loạn chuyển hóa calci.

Thận trọng

NB suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan nặng, khi dùng chung với các thuốc dẫn xuất của vitamin D vì khả năng làm tăng tác dụng phụ.

Tác dụng phụ

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng đỏ, nhức nhối da, da khô, ban đỏ, phát ban, eczema, viêm da tiếp xúc, mất sắc tố da, phù mặt, phù quanh mắt. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci máu, tăng calci niệu.

Liều và cách dùng

Người lớn: Bôi 1 - 2 lần/ngày lên vùng da bị tổn thương. Khởi đầu 2 lần/ngày, có thể giảm xuống 1 lần khi thấy thích hợp. Liều tối đa mỗi tuần không quá 100 g.

Trẻ em > 12 tuổi: Dùng cho vùng da tổn thương 2 lần/ngày. Liều tối đa mỗi tuần không quá 75 g.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2 lần/ngày. Liều tối đa mỗi tuần không quá 50 g.

Trẻ em < 6 tuổi: Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng nên chưa xác định liều tối đa an toàn.

Chú ý khi sử dụng

Bôi 1 lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương. Rửa tay sau khi bôi để tránh dây thuốc sang phần da khác. Không bôi thuốc lên mặt và nếp gấp da. Cần hướng dẫn NB để tránh bôi hoặc rơi thuốc lên mặt. Tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo, nên sử dụng kem chống nắng. Calcipotriol có thể dùng kèm với acitretin, cyclosporine để làm giảm tần suất sử dụng và liều của acitretin và cyclosporine, do đó hạn chế tác dụng phụ của những thuốc này.

Phụ nữ có thai: C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định mức độ bài xuất thuốc qua sữa mẹ.

Không bôi xung quanh khu vực núm vú.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
24