MỚI

Calci Gluconate (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 08/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Calci gluconate 1 g/10 ml (tương đương 4,65 mEq/10 ml).

Nhóm thuốc - Tác dụng

Dung dịch điện giải đậm đặc - Thuốc nguy cơ cao.

Chỉ định

Các trường hợp cần tăng nhanh calci máu: Co giật do hạ calci, co thắt thanh quản do hạ calci, thiểu năng cận giáp gây cơn tetani sau phẫu thuật cường giáp, hạ calci máu do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm, sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrate gây giảm calci máu. Tăng kali máu không do dùng digoxin, tăng magnesi máu, quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylenglycol. Cấp cứu ngừng tim phổi.

Chống chỉ định

Rung thất, tăng calci máu (cường cận giáp, thừa vitamin D, khối u làm mất calci xương, suy chức năng thận, calci niệu nặng, loãng xương do bất động, bệnh sarcoid), sỏi thận và suy thận; đang dùng digitalis, adrenaline, u ác tính tiêu xương; loãng xương do bất động.

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Thường gặp: Hạ HA, giãn mạch ngoại vi, rối loạn tiêu hóa, ngoại ban, đau hoặc bỏng rát nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh.

Ít gặp: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp. Hiếm gặp: Huyết khối.

Liều và cách dùng

Tiêm truyền TM chậm. Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.

Người lớn:

- Hạ calci máu:

+ Mức độ vừa đến nặng (nồng độ calci ion hóa < 1mmol/lít, không kèm co giật): Truyền TM 4 g trong 4 giờ.

+ Mức độ nặng (kèm co giật): Tiêm/truyền 1 - 2 g trong 10 phút, nhắc lại mỗi

60 phút cho đến khi các triệu chứng được phục hồi.

- Ngừng tim, độc tính trên tim do tăng kali máu, hạ calci máu hoặc tăng magnesi máu: Tiêm 1,5 - 3 g trong 2 - 5 phút.

- Bổ sung trong dịch truyền dinh dưỡng TM: 10 - 20 mEq/ngày, điều chỉnh dựa trên nồng độ calci tổng và calci ion hóa.

Trẻ em:

- Hạ calci máu:

+ Truyền TM liên tục 200 - 500 mg/kg/ngày hoặc chia làm 4 lần.

+ Hạ calci máu nặng có triệu chứng: 100 - 200 mg/kg trong 5 - 10 phút, có thể lặp lại sau 6 giờ hoặc chuyển sang truyền kéo dài.

Chú ý khi sử dụng

Thuốc gây kích ứng mạnh nên cần tiêm TM lớn.

Phụ nữ có thai: C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Ghi chú

TLTK: NSX, Drug in renal failure, Micromedex.
Từ viết tắt
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
44