Nội dung bài viết
Caffeine Citrate: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Citrate de Caffeine 50 mg/2 ml.
Kích thích trung tâm hô hấp.
Ngừng thở trẻ sinh non, hỗ trợ rút ống ở trẻ sinh non.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Bệnh tim mạch.
Thường gặp: Kích ứng, tăng hoặc giảm đường máu, nhịp tim nhanh, tăng bài niệu, giảm cân (trong 3 tuần đầu điều trị). Nghiêm trọng (phụ thuộc liều, thường xảy ra khi nồng độ thuốc trong máu > 50 microgam/ml): Tăng đường huyết, tăng áp lực thẩm thấu, suy tim, co giật.
Trẻ em: Liều tải: 10 - 20 mg/kg, có thể tăng tới 40 mg/kg, truyền trong 30 phút, duy trì: 5 mg/kg × 1 lần/ngày, dùng 24 giờ sau liều tải, tiêm TM chậm 10 phút, có thể dùng liều tới 10 mg/kg × 1 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh > 44 tuần thai: Có thể cần dùng 10 mg/kg × 2 lần/ngày.
Cách dùng: Pha loãng trong glucose 5%, truyền TM.
N/A
TLTK: AMH, Uptodate, Martindale.
Từ viết tắt
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.