Nội dung bài viết
Bupivacaine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Bupivacaine 5 mg/ml × 4 ml hoặc 20 ml.
Gây tê nhóm amide.
Gây tê tủy sống trong các thủ thuật khoang bụng dưới, tiết niệu, chi dưới, vùng hông. Gây tê ngoài màng cứng. Gây tê đám rối thần kinh. Gây tê thân thần kinh. Gây tê khoang cùng.
Bệnh lý hệ thần kinh trung ương tiến triển cấp tính, như viêm màng não, bướu, viêm tủy xám và xuất huyết não. Hẹp tủy sống và bệnh lý tiến triển ở tủy sống (viêm đốt sống, bướu) hoặc chấn thương mới xảy ra (như gãy) trong cột sống. Nhiễm khuẩn huyết. Thiếu máu ác tính có kèm thoái hóa tủy sống bán cấp. Nhiễm khuẩn sinh mủ ở da tại hoặc gần chỗ tiêm. Sốc do tim hoặc do giảm thể tích máu. Rối loạn đông máu hoặc đang điều trị bằng các thuốc chống đông.
Thường gặp: Hạ HA, chậm nhịp tim, bí tiểu, tiểu không kiềm chế được, nôn.
Ít gặp: Dị cảm, loạn cảm, yếu cơ, đau lưng.
Hiếm gặp: Ngừng tim, suy hô hấp, sốc phản vệ, phong bế tủy sống hoàn toàn.
- Liều phụ thuộc từng loại phẫu thuật, phương pháp vô cảm, mức độ gây tê cần đạt và tình trạng của từng NB. Nên giảm liều ở người cao tuổi, suy nhược, NB nặng, bệnh tim, gan.
- Cần dò liều và nên dùng liều thấp nhất ở nồng độ thấp nhất có thể đạt hiệu quả gây tê thích hợp. Không nên lặp lại trong thời gian dưới 3 giờ.
- Liều tối đa: 2 mg/kg/lần, không quá 175 mg/lần hoặc 400 mg/ngày. Nếu có kết hợp với adrenaline 1: 200000, liều tối đa là 225 mg/lần.
Tuyệt đối không dùng đường TM. Ống thuốc chỉ dùng 1 lần, loại bỏ phần còn thừa.
Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
TLTK: NSX, AMH, BNFC, AHFS, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.