MỚI

Bromhexine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Bisolvon 8 mg. Siro: Bisolvon Kid 4 mg/5 ml, lọ 60 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc long đờm.

Chỉ định

Bệnh đường hô hấp liên quan đến tăng tiết hoặc đờm dày quánh.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bromhexine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Tiền sử loét dạ dày, bệnh hen, suy gan, suy thận, không có khả năng khạc đờm.

Tác dụng phụ

Ít gặp: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mày đay, ứ dịch tiết phế quản (ở NB không có khả năng khạc đờm).
Hiếm gặp: Khô miệng, tăng enzyme gan.

Liều và cách dùng

Uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml/lần × 3 lần/ngày.
Trẻ em:
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 5 ml × 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml × 3 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Tránh phối hợp với thuốc giảm ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm.
Phụ nữ có thai: Cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc lợi ích nguy cơ.

Ghi chú

TLTK: AMH, Uptodate, DTQGVN, MIMS, QuickRxPlus.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
32