Nội dung bài viết
Bromhexine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Bisolvon 8 mg. Siro: Bisolvon Kid 4 mg/5 ml, lọ 60 ml.
Thuốc long đờm.
Bệnh đường hô hấp liên quan đến tăng tiết hoặc đờm dày quánh.
Quá mẫn với bromhexine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ dưới 2 tuổi.
Tiền sử loét dạ dày, bệnh hen, suy gan, suy thận, không có khả năng khạc đờm.
Ít gặp: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mày đay, ứ dịch tiết phế quản (ở NB không có khả năng khạc đờm).
Hiếm gặp: Khô miệng, tăng enzyme gan.
Uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml/lần × 3 lần/ngày.
Trẻ em:
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 5 ml × 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml × 3 lần/ngày.
Tránh phối hợp với thuốc giảm ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm.
Phụ nữ có thai: Cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc lợi ích nguy cơ.
TLTK: AMH, Uptodate, DTQGVN, MIMS, QuickRxPlus.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.