MỚI

Bleomycin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm truyền: Bleocin 15 UI.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh điều trị ung thư - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Ung thư tinh hoàn, ung thư lympho Hodgkin.

Chống chỉ định

Suy giảm chức năng phổi nghiêm trọng. Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Thận trọng

NB cần thở oxy liều cao, NB có kế hoạch phẫu thuật trong vòng 12 tháng sau khi dùng bleomycin, người cao tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Phản ứng da, rối loạn tạo móng, rụng tóc, viêm loét niêm mạc miệng, nôn, buồn nôn, sốt và ớn lạnh, độc tính phổi, hội chứng Raynaud, chán ăn.
Hiếm gặp: Đau ngực cấp trong khi truyền.
Chú ý: Phản ứng da: Ngứa, nổi ban sẩn, mày đay, thay đổi sắc tố da, tăng sừng hóa, hồng ban. Có thể có xơ cứng bì. Độc tính trên phổi: Khó thở, ho, sốt. Viêm phổi tiến triển tới xơ phổi, tử vong. Khởi phát thường chậm, có thể tới 6 tháng sau liều cuối cùng. Thường gặp ở người cao tuổi, liều tích lũy trên 400 000 UI, suy thận, có bệnh phổi sẵn có, chiếu xạ trung thất, bổ sung oxy nồng độ cao, tiền sử hút thuốc. Ngừng bleomycin ngay khi có viêm phổi. Phản ứng quá mẫn: Hạ HA, sốt cao, ớn lạnh, lú lẫn. Thường xảy ra trong lần truyền đầu tiên hoặc thứ hai.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB.
Liều tham khảo:
Người lớn: Liều tích lũy tối đa 300 000 - 400 000 UI.
- Ung thư lympho Hodgkin: Hay gặp: phác đồ ABVD 10 UI/m2 ngày 1 và 15 mỗi 28 ngày (kết hợp với doxorubicin, vinblastine và dacarbazine).
- Ung thư tinh hoàn: Hay gặp: phác đồ BEP 30 UI/lần ngày 1, 8 và 15 mỗi 21 ngày x 4 chu kỳ (kết hợp với etoposide and cisplatin)
Cách dùng: Pha loãng trong 5 - 10 ml NaCl 0,9% hoặc nước cất pha tiêm, tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong động mạch, tiêm TM chậm (trên 10 phút).
- Dự phòng phản ứng quá mẫn: Hydrocortisone 100 mg tiêm TM 30 phút trước khi truyền (nếu không dự phòng nôn bằng dexamethasone).
- NB ung thư lympho Hodgkin cần test phản ứng phản vệ trong ít nhất 2 lần dùng thuốc đầu tiên. Độ bền dung dịch sau khi hoàn nguyên: 24 giờ/25oC, 28 ngày ở 2oC - 8oC, tránh ánh sáng.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi chức năng thận, các dấu hiệu của độc tính trên phổi.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, AHFS, Micromedex, Renal Drug Handbook.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.\
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
44