Nội dung bài viết
Biseptol: Công dụng và những điều cần lưu ý
Kháng sinh tổng hợp.
Chỉ định điều trị của biseptol:
- Trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh sulfamethoxazole và kháng sinh trimethoprim.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra bởi e.coli, lỵ trực khuẩn.
- Bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm Pneumocystis carinii ở những người suy giảm chức năng hệ miễn dịch do bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang má ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm mũi họng, viêm xoang, viêm amidan và người bệnh viêm tai giữa.
- Thuốc Biseptol còn được sử dụng để điều trị viêm tủy xương khi có mủ trong xương.
Đang được cập nhật thông tin.
Khi sử dụng biseptol có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Hay gặp: Khoảng 1% người bệnh xuất hiện sốt, buồn nôn và nôn, ỉa lỏng, viêm lưỡi, ngứa và xuất hiện ban trên da.
- Ít gặp: Từ 0,1% đến 1%: Giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, nổi mày đay.
- Hiếm gặp: Gặp ít hơn 0,1%: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết tán, viêm màng não vô khuẩn, vàng da, suy gan, sốc phản vệ, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai...
Đang được cập nhật thông tin.