Nội dung bài viết
Betamethasone (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Celestene 4 mg/1 ml; Hỗn dịch tiêm: Diprospan 1 ml (betamethasone dipropionate tương đương 5 mg betamethasone, betamethasone disodium phosphate tương đương 2 mg betamethasone).
Corticoid tác dụng toàn thân.
Tiêm cho PNCT dọa đẻ non từ tuần 22 đến tuần 34 để đự phòng suy hô hấp ở trẻ sinh non. Viêm cơ xương, mô mềm (viêm khớp, gout, viêm bao hoạt dịch, viêm rễ thần kinh...), bệnh dị ứng nặng (hen phế quản, dị ứng theo mùa, viêm phế quản dị ứng...), bệnh về da (viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, lupus ban đỏ dạng đĩa, vảy nến, sẹo lồi, viêm da dạng Herpes, trứng cá dạng nang. Lupus ban đỏ rải rác, xơ cứng bì hệ thống...), bệnh bạch cầu, u bạch huyết ở người lớn. Rối loạn tạo máu có đáp ứng với corticoid, viêm thận và hội chứng thận hư.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tiến triển, rối loạn tâm thần chưa được điều trị. Đối với tiêm khớp: Nhiễm trùng khớp, da hoặc mô mềm gần khu vực tiêm, khớp giả.
Lao tiềm ẩn, loét dạ dày, đái tháo đường, tăng HA, suy tim, rối loạn tâm thần, tăng nhãn áp, loãng xương, nhược cơ, tiền sử có nhiễm trùng tái phát sau khi dùng corticoid.
Thường gặp: Suy thượng thận, bội nhiễm, phù, giữ muối nước, tăng HA, hạ kali, tăng đường huyết, rối loạn lipid máu, loãng xương, chậm lành da, tăng cân.
Ít gặp: Hoại tử xương, tăng nhãn áp.
Hiếm gặp: Loét dạ dày, quá mẫn, bệnh võng mạc.
- Tiêm cho PNCT để dự phòng suy hô hấp ở trẻ sinh non: Tiêm bắp 2 liều cách nhau 24 giờ, mỗi liều 12 - 14 mg, tương đương 3 ống Celestene hoặc 2 ống Diprospan.
- Các chỉ định khác:
+ Tiêm bắp: Thông thường 1 - 2 ống, có thể lặp lại nếu cần.
+ Tiêm khớp: Ưu tiên dạng hỗn dịch, tiêm 0,5 - 2 ml tùy vị trí tiêm.
Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AHFS, Drugs in renal failure, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
PNCT: Phụ nữ có thai.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.