Nội dung bài viết
Betahistin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Betaserc 16 mg.
Dẫn xuất của histamine.
Điều trị triệu chứng của hội chứng Meniere: Chóng mặt, khó nghe, ù tai, tiền đình.
U thượng thận, u tế bào ưa crom, tiền sử loét dạ dày.
Hen, nổi mày đay.
Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, khó tiêu.
Hiếm gặp: Mệt mỏi, giãn mạch, hạ HA, co thắt phế quản, phát ban, phù mạch.
Uống cùng bữa ăn.
Người lớn: 8 - 16 mg × 3 lần/ngày.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Hiệu quả đạt tối đa sau vài tuần.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.