Nội dung bài viết
Beractant: Công dụng và những điều cần lưu ý
Hỗn dịch: Survanta 25 mg/ml, lọ 4 ml.
Chất diện hoạt (surfactant) phổi.
Phòng ngừa và điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non: Trẻ sinh non cân nặng < 1250 g hoặc có bằng chứng về thiếu hụt chất diện hoạt; NB nhi có hội chứng suy hô hấp sau khi được xác định bằng X-quang và yêu cầu sử dụng thông khí nhân tạo.
Chưa được biết.
N/A
Chậm nhịp tim thoáng qua, giảm độ bão hòa oxy, tắc nghẽn ống nội khí quản, chảy máu phổi, hạ HA.
Chỉ được sử dụng qua đường nội khí quản. 100 mg/kg/lần (4 ml/kg). Có thể sử dụng 4 liều trong vòng 48 giờ sau sinh, khoảng cách liều > 6 giờ; bơm nội khí quản 4 tư thế.
Quan sát màu sắc của thuốc, bình thường là màu trắng nhờ đến nâu sáng. Nếu hỗn dịch bị lắng trong quá trình bảo quản, xoay tròn lọ nhẹ nhàng để các thành phần phân tán đều trở lại, chú ý không lắc. Trước khi sử dụng, nên làm ấm bằng cách để ở nhiệt độ phòng ít nhất 20 phút hoặc làm ấm trong lòng bàn tay ít nhất 8 phút (không sử dụng phương pháp làm ấm nhân tạo nào khác). Theo dõi SpO2, khí máu để tránh tình trạng tăng oxy huyết.
TLTK: AMH, Micromedex, NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.