Nội dung bài viết
Benzathine Penicillin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Benzathine penicillin 1,2 MIU.
Kháng sinh nhóm penicillin.
Nhiễm khuẩn hô hấp trên do các liên cầu nhóm A (viêm amidan, viêm họng…), giang mai, điều trị và dự phòng tái phát thấp tim.
Quá mẫn với penicillin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh betalactam khác.
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau viêm tại vị trí tiêm.
Ít gặp: Nôn. Hiếm gặp: Lưỡi đen, rối loạn điện giải, nhiễm độc thần kinh (buồn ngủ, ảo giác, hôn mê, co giật khi dùng liều cao), chảy máu, rối loạn tạo máu.
Tiêm bắp sâu ở phía trên, góc phần tư bên ngoài của mông người lớn, hoặc vùng mặt bên-giữa cơ đùi của trẻ em.
Người lớn và trẻ em > 27 kg:
- Thông thường: 1,2 MIU liều duy nhất.
- Dự phòng tái phát thấp tim: 1,2 MIU mỗi 3 - 4 tuần trong vòng ít nhất 10 năm
- Giang mai (giai đoạn sớm < 1 năm): 2,4 MIU liều duy nhất.
- Giang mai giai đoạn muộn: 2,4 MIU × 1 lần/tuần trong 3 tuần.
Trẻ em < 27 kg:
- Thông thường: 0,05 MIU/kg liều duy nhất (Tối đa: 2,4 MIU).
- Dự phòng tái phát thấp tim: 0,6 MIU mỗi 3 - 4 tuần trong vòng ít nhất 10 năm.
- Giang mai (giai đoạn sớm < 1 năm): 0,05 MIU/kg liều duy nhất.
- Giang mai giai đoạn muộn: 0,05 MIU/kg × 1 lần/tuần trong 3 tuần.
Tránh các dây thần kinh và mạch máu lớn do nguy cơ tổn thương mạch thần kinh. Không tiêm TM, không tiêm dưới da do nguy cơ huyết khối, tổn thương mạch thần kinh. Khi liều > 1,2 MIU nên chia thành 2 vị trí tiêm.
Phụ nữ có thai: A (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L1.
TLTK: Uptodate, Micromedex, AMH, Lactmed, Mother’s Milk.
Từ viết tắt
TM: Tĩnh mạch.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
L1: Safest: Thuốc đã được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ cho con bú, không làm tăng tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Các nghiên cứu có đối chứng không chứng minh được nguy cơ trên trẻ bú mẹ và khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ thấp.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.