MỚI

Bendamustin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 07/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Lọ bột pha tiêm: Ribomustin 25 mg, 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư.

Chỉ định

Điều trị bước một cho bệnh bạch cầu lympho mạn (Giai đoạn B hoặc C, theo Binet) ở NB không thích hợp hóa trị, phối hợp với fludarabin. U  lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở NB bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp rituximab. Điều trị bước một cho bệnh đa u tủy (phân loại Durie-Salmon giai đoạn II có tiến triển hay giai đoạn III) ở NB trên 65 tuổi mà không thích hợp ghép tế bào gốc tự thân và NB có bệnh lý thần kinh mà không thể sử dụng bortezomib hay thalidomide, phối hợp  prednisone.

Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom.

Chống chỉ định

Suy gan nặng (bilirubin máu > 3 mg/dl (51,3mcmol/L)), vàng da. Suy tủy xương nặng, thay đổi số lượng tế bào máu nghiêm trọng (bạch cầu dưới 3 × 109/lít và/hoặc tiểu cầu dưới 75 × 109/L). Trải qua đại phẫu dưới 30 ngày trước khi bắt đầu điều trị. Nhiễm trùng, đặc biệt có kèm giảm bạch cầu. Đang chủng ngừa bệnh sốt vàng.

Thận trọng

NB có tiền sử hoặc đang bị bệnh tim (theo dõi, bổ sung khi K+ <  3,5 mEq/lít).

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Nhiễm trùng không đặc hiệu; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; buồn nôn, nôn; viêm niêm mạc, mệt mỏi, sốt; giảm haemoglobin, tăng creatinine, tăng ure. 

Thường gặp: Hội chứng ly giải khối u; xuất huyết, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; quá mẫn không đặc  hiệu; mất ngủ; rối loạn chức năng tim (như đánh trống ngực, đau thắt ngực), rung nhĩ; hạ HA; rối loạn chức năng hô hấp; tiêu chảy, táo bón, viêm miệng; rụng tóc, các rối loạn da không đặc hiệu; mất kinh nguyệt; đau, ớn lạnh, mất nước, chán ăn; tăng enzyme gan, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, giảm kali máu.

Liều và cách dùng

Truyền TM trong 30 - 60 phút, theo từng phác đồ riêng biệt.

Người lớn:  

- Bệnh bạch cầu lympho mạn (CLL): 100 mg/m² da, vào ngày 1 và 2 của mỗi chu kỳ 4 tuần, tối đa 6 chu kỳ.

- U lympho không Hodgkin, tế bào B, tái phát: 20 mg/m² da, vào ngày 1 và 2 của mỗi chu kỳ 3 tuần, trong ít nhất 6 - 8 chu kỳ; tối đa 8 chu kỳ.  

- Đa u tủy xương: 120 - 150 mg/m² da, vào ngày 1 và 2, phối hợp prednison 60 mg/m² tiêm TM hay uống từ ngày 1 - 4 của mỗi chu kỳ 4 tuần, trong ít nhất 3 chu kỳ. Nên trì hoãn hay ngừng điều trị nếu bạch cầu dưới 3,0 × 109/lít và/hoặc tiểu cầu dưới 75 × 109/lít. Có thể tiếp tục điều trị khi bạch cầu trên 4,0 × 109/lít và tiểu cầu trên 100 × 109/lít. 

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi công thức máu và xét nghiệm chức năng gan. Nếu xảy ra phản ứng có liên quan đến tiêm truyền nhẹ, xem xét dự phòng kháng histamine, hạ sốt và corticoid trong các chu kỳ tiếp theo. Nếu  xảy ra phản ứng da nghiêm trọng, tiến triển: Tạm dừng hay ngừng điều trị. Phản ứng kiểu quá mẫn độ 3 hoặc xấu hơn: Không sử dụng lại thuốc. Trong thời gian điều trị và 6 tháng sau điều trị: Phụ nữ không nên có thai, nam không nên có con. 

Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng. Cân nhắc dùng khi lợi ích vượt trội  nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho trẻ bú.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
34