Nội dung bài viết
Bari Sulfate: Công dụng và những điều cần lưu ý
Hỗn dịch uống: Bari susp gói 275 g, Bari HD gói 275 g, Bari Hadopha gói 110 g.
Thuốc cản quang.
Chụp X-quang đường tiêu hóa.
Tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa.
N/A
Nghiêm trọng: Ngừng tim phổi, phù, tắc ruột non, phản ứng quá mẫn. Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, chuột rút, viêm ruột thừa, thủng ruột, viêm phúc mạc, viêm trực tràng; ECG bất thường, viêm phổi, u hạt, khó thở nặng, thiếu oxy (khi hít phải thuốc); thuốc thấm vào TM sau khi thụt, gây thuyên tắc phổi bởi bari; bệnh bụi phổi lành tính do phơi nhiễm.
Liều và cách dùng phụ thuộc vị trí chụp. Liều tham khảo:
Người lớn:
- Chụp dạ dày, tá tràng: Khấy 1 gói với 200 ml nước ấm, uống trước khi chụp.
- Chụp đại tràng: Khuấy 2 - 3 gói với 0,5 - 1 lít nước ấm, bơm vào hậu môn.
- Chụp thực quản: Dùng ở dạng đặc hơn.
Cách dùng: Uống hoặc bơm hậu môn.
Phụ nữ có thai: Có thể dùng.
Phụ nữ cho con bú: L1.
TLTK: NSX, Micromedex, Mother’s milk.
Từ viết tắt
ECG: Electrocardiography - Điện tâm đồ.
TM: Tĩnh mạch.
L1: Safest: Thuốc đã được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ cho con bú, không làm tăng tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Các nghiên cứu có đối chứng không chứng minh được nguy cơ trên trẻ bú mẹ và khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ thấp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.