Nội dung bài viết
Atropine Sulfate (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Atropine sulfate 0,25 mg/1 ml.
Đối kháng thụ thể muscarinic.
Trước phẫu thuật: Giảm tiết dịch hô hấp, ngăn ngừa tác dụng đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ HA, chậm nhịp tim) trong phẫu thuật. Điều trị tăng nhu động đường tiêu hóa, tiêu chảy, rối loạn do co thắt cơ trơn đường mật, tiết niệu (cơn đau quặn thận, đau quặn mật). Hồi sức tim phổi. Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ.
Quá mẫn với atropine. Glaucom, hen suyễn, u tiền liệt tuyến, basedow, tắc nghẽn đường tiết niệu, viêm/tắc đường tiêu hóa nặng, nhược cơ nặng.
Trẻ em, người cao tuổi, tiêu chảy cấp, sốt, ngộ độc giáp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, cao HA.
Thường gặp: Khô miệng, nhịp tim nhanh, nhìn mờ, sợ ánh sáng, táo bón, bí tiểu, mê sảng, sốt.
Ít gặp: Nôn, đau đầu, liệt ruột, ban đỏ.
Hiếm gặp: Glaucom góc đóng, động kinh.
Tiêm bắp, tiêm TM hoặc tiêm dưới da.
Người lớn:
- Chống co thắt và tăng tiết: Điều chỉnh theo triệu chứng.
- Nhịp tim chậm: 0,5 - 1 mg lặp lại cách nhau 3 - 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg.
- Tiền mê: 0,4 - 0,6 mg.
- Ngộ độc phospho hữu cơ: Tiêm TM hoặc tiêm bắp 2 mg nhắc lại mỗi 5 - 60 phút đến khi các dấu hiệu muscarinic (hạ HA, khó thở, đau bụng, buồn nôn) giảm xuống.
Trẻ em: 0,01 mg/kg hoặc 0,3 mg/m2, không quá 0,4 mg.
- Tiền mê: Tiêm TM 0,1 - 0,3 mg.
- Hồi sức tim phổi: Tiêm TM 0,02 mg/kg (tối đa 0,5 mg), có thể nhắc lại 1 lần sau 5 phút.
- Ngộ độc thuốc trừ sâu: Tiêm TM hoặc tiêm bắp 0,05 mg/kg nhắc lại mỗi 10 - 30 phút đến khi các dấu hiệu muscarinic giảm xuống.
Tiêm nhanh để tránh gây chậm nhịp tim.
Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: DTQGVN, Martindale, AMH, NSX, BNFC, The Renal Drug reference Guide.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.