MỚI

Atorvastatin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao phim: Lipitor 10 mg, 20 mg, 40 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc hạ lipid máu - Nhóm ức chế HMG-coA.

Chỉ định

Điều trị tăng lipid máu đơn thuần hoặc phối hợp. Dự phòng trên NB tăng HA có nguy cơ tim mạch khác đi kèm.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Bệnh gan tiến triển dai dẳng, enzyme gan tăng cao gấp 3 lần giới hạn trên. PNCT, PNCCB.

Thận trọng

Bệnh nặng kèm theo: Nhiễm trùng, chấn thương, rối loạn chuyển hóa do làm tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ và suy thận. Tiền sử có bệnh lý cơ do dùng thuốc hạ lipid máu. Đang điều trị natri fusidate toàn thân, suy thận, suy gan, NB cần phẫu thuật lớn, người cao tuổi (trên 65 tuổi), trẻ em, thiểu năng tuyến giáp không được điều trị.

Tác dụng phụ

Thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: Viêm mũi họng, tăng đường huyết, đau họng-thanh quản; buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu; đau cơ xương; tăng enzyme gan, tăng CK.
Hiếm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ, viêm gan, suy gan, viêm tụy, rụng tóc, phù mạch, SJS, TEN, rối loạn chức năng tình dục.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống, nên uống vào buổi tối.
Người lớn: 10 - 80 mg/ngày. Tăng liều từ từ sau mỗi 4 tuần nếu cần thiết.
Trẻ em:
- 10 - 18 tuổi: Tăng lipid máu bao gồm tăng cholesterol máu: Khởi đầu 10 mg/ngày, tăng liều lên nếu cần sau ít nhất 4 tuần tới tối đa 20 mg/ngày (tối đa 80 mg/ngày với bệnh tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử).
- Dưới 10 tuổi: Không rõ hiệu quả và tính an toàn.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi enzyme gan và CK trong máu. Ngừng thuốc nếu enzyme gan tăng kéo dài trên 3 lần giới hạn thường; CK tăng trên 10 lần giới hạn trên; đau cơ kéo dài không giải thích được.
Phụ nữ có thai: D (TGA), X (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
CK: Creatinine kinase.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
X (FDA): Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
23