Nội dung bài viết
Atenolol: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Tenormin 50 mg.
Thuốc chẹn beta 1 adrenergic chọn lọc.
Tăng HA, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, kiểm soát rối loạn nhịp thất, kiểm soát nhịp ở NB rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất; kiểm soát nhịp trong cường giáp.
Đau nửa đầu (migraine).
Quá mẫn với thành phần của thuốc, nhịp tim chậm dưới 45 - 50 lần/phút, sốc tim, hạ HA, toan chuyển hóa, bệnh động mạch ngoại vi nặng, block nhĩ-thất độ 2 - 3, hội chứng suy nút xoang, u tế bào ưa crom chưa được điều trị, suy tim chưa kiểm soát được, hen hoặc COPD nặng.
Nếu ngừng thuốc, nên giảm liều từ từ trong ít nhất 2 tuần. Thuốc chẹn beta có thể che giấu dấu hiệu hạ đường huyết, nhiễm độc giáp, làm nặng thêm bệnh động mạch ngoại biên thể nhẹ. Sử dụng thận trọng trên NB cao tuổi, NB có dự trữ cơ tim kém, NB có tiền sử sốc phản vệ.
Chóng mặt, mệt mỏi, chậm nhịp tim, lạnh đầu chi, hạ HA tư thế, trầm cảm, suy tim nặng lên, hội chứng cai thuốc.
Người lớn:
- Tăng HA: Khởi đầu 25 - 50 mg/ngày, tăng dần liều theo đáp ứng lâm sàng đến tối đa 100 mg/ngày.
- Đau thắt ngực: Khởi đầu 25 - 50 mg/ngày, có thể tăng lên đến 100 mg/ngày (một số NB cần liều 200 mg/ngày nhưng tăng liều ít khả năng làm tăng hiệu quả).
- Sau nhồi máu cơ tim: Nên khởi đầu trong vòng 24 giờ ở tất cả các NB nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu 25 - 50 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.
- Rối loạn nhịp thất, kiểm soát nhịp ở NB rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất; kiểm soát nhịp trong cường giáp: 25 - 100 mg/ngày.
- Đau nửa đầu (migraine): Liều hiệu quả thông thường 100 mg/ngày.
Trẻ em: Tăng HA: Khởi đầu 0,5 - 1 mg/kg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều thông thường: 0,5 - 1,5 mg/kg/ngày. Tối đa 2 mg/kg/ngày (tối đa 100 mg/ngày).
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi trong thời gian đầu hoặc khi thay đổi liều, tránh ngồi hoặc đứng lên đột ngột. Nếu bị chóng mặt, ngồi hoặc nằm xuống để giảm tác dụng phụ này. Thuốc dùng lâu dài, không tự ý ngừng thuốc hay thay đổi liều.
Phụ nữ có thai: Tăng nguy cơ giảm tưới máu nhau thai, chậm phát triển ở thai nhi nên tránh sử dụng trong thai kỳ (FDA: D).
Phụ nữ cho con bú: Thuốc tiết qua sữa mẹ, có thể gây hạ đường huyết và chậm nhịp tim ở trẻ sơ sinh. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho PNCCB.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AMH, NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
COPD: Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.