MỚI

Aspirin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao tan trong ruột Aspirin pH8 500 mg, Aspilet 80 mg, gói bột uống Aspegic 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giảm đau, chống viêm, chống kết tập tiểu cầu.

Chỉ định

Giảm đau, chống viêm trong các trường hợp: Viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do chấn thương. Sốt, cảm cúm. Dự phòng đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Tiền sử hen, có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển, suy tim, suy gan, suy thận nặng (ClCr < 10 ml/phút). PNCT 3 tháng cuối.

Thận trọng

Khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông, NSAID, corticoid hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày-ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ, hội chứng Reye.

Liều và cách dùng

- Giảm đau, hạ sốt: (Aspirin pH8)
Người lớn và trẻ > 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 4 giờ khi cần thiết.
Trẻ em: Dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng gói bột uống Aspegic 100 mg.
- Dự phòng đột quỵ, nhồi máu cơ tim: Nên dùng dạng bột pha uống aspirin 100 mg.
Người lớn: Uống 75 - 100 mg × 1 lần/ngày, sau ăn.

Chú ý khi sử dụng

Dạng viên bao tan trong ruột phải uống nguyên viên, không nên nhai hay nghiền, dạng bào chế nên uống sau ăn 30 phút.
Phụ nữ có thai: C (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Không cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận khi dùng liều < 100 mg/ngày.

Ghi chú

TLTK: NSX, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
56