Nội dung bài viết
Amoxicillin/Clavulanic Acid (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén Augmentin 875 mg/125 mg; Gói bột pha hỗn dịch uống: Augmentin 500 mg/62,5 mg; 250 mg/31,25 mg; Viên phân tán Amoksiklav Quicktabs 500 mg/125 mg.
Kháng sinh nhóm aminopenicillin + chất ức chế betalactamase.
Nhiễm khuẩn gây ra do vi khuẩn nhạy cảm: Hô hấp, ổ bụng, thận và tiết niệu, sinh dục, da, mô mềm, xương khớp, răng miệng.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Bệnh gan nặng hoặc có tiền sử bệnh gan do amoxicillin/clavulanic acid. Phenylketon niệu.
Thông thường: Nhiễm nấm Candida, nôn, buồn nôn, tiêu chảy; dị ứng da. Có thể gây viêm gan ứ mật, giảm bạch cầu, chóng mặt, đau đầu, co giật, SJS, TEN.
Uống vào đầu bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày chia 2 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng tính theo amoxicillin. Nên dùng dạng gói bột pha hỗn dịch uống: 40 - 90 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần. Trẻ trên 30 tháng dùng gói hàm lượng 500 mg/62,5 mg. Trẻ dưới 30 tháng, dùng gói hàm lượng 250 mg/31,25 mg.
Dạng gói bột pha vào nước và khuấy đều ngay trước khi dùng.
Không nên nhai viên thuốc. Không dùng kéo dài quá 14 ngày mà không có sự kiểm soát.
Phụ nữ có thai: B1 (TGA); B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, Drug in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.