Nội dung bài viết
Amlodipine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nang: Amlor 5 mg.
Thuốc điều trị tăng HA - Nhóm chẹn kênh calci.
Tăng HA, bệnh mạch vành, đau thắt ngực ổn định.
Quá mẫn với dihydropyridine hoặc các thành phần của thuốc, không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Thường gặp: Phù ngoại biên, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp: Hạ HA, nhịp tim nhanh.
Người lớn: Uống 5 - 10 mg/ngày tùy đáp ứng NB.
Trẻ em > 6 tuổi: Uống 2,5 - 5 mg/ngày.
Phụ nữ có thai: C (TGA); C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, Drug in renal failure, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.