MỚI

Amlodipine/Valsartan: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Exforge 5 mg/80 mg, 10 mg/160 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị tăng HA - Nhóm chẹn kênh calci + ức chế thụ thể AT1.

Chỉ định

Điều trị tăng HA.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, dẫn xuất dihydropyridine. Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2), NB lọc máu. Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối. Hạ HA nghiêm trọng, sốc, bao gồm sốc tim, tắc nghẽn dòng chảy thất trái (bệnh lý cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp động mạch mức độ cao).

Thận trọng

Mất natri, mất dịch, tăng kali máu, hẹp động mạch thận, suy thận, ghép thận, suy gan, tăng aldosterone nguyên phát.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Viêm mũi họng, cúm, nhức đầu, phù, mệt mỏi, đỏ bừng mặt.
Ít gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, chóng mặt do thay đổi tư thế, dị cảm, hạ HA tư thế, ho, đau thanh quản, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ, sưng khớp, đau lưng, đau khớp.
Hiếm gặp: quá mẫn, rối loạn thị giác, lo âu, ù tai, hạ HA, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, đái dắt, rối loạn cương dương.

Liều và cách dùng

Người lớn: Uống 1 viên/ngày. Tối đa 10 mg amlodipine và 320 mg valsartan/ngày.
Trẻ em: Không thích hợp cho trẻ em.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: Amlodipine: C (FDA), C (TGA); Valsartan: D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, eMC, Micromedex, Drugs in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
eGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
18