MỚI

Amitriptyline: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén Amitriptyline 25 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Chỉ định

Trầm cảm, đái dầm ban đêm ở trẻ lớn. Kết hợp điều trị đau, dự phòng đau nửa đầu, tiểu không tự chủ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, đang sử dụng thuốc MAOi, giai đoạn hồi phục sau nhồi máu cơ tim.

Thận trọng

Hạ HA tư thế, glaucom góc đóng, cường giáp, co giật, nghẽn tim độ 2 - 3, thiếu máu cơ tim nghiêm trọng, nhịp tim nhanh, NB có nguy cơ bị kéo dài khoảng QT, NB có ý định tự sát, bệnh gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp: An thần, khô miệng, mờ mắt, giãn đồng tử, giảm tiết nước mắt, táo bón, tăng cân, hạ HA tư thế, nhịp xoang nhanh, bí tiểu, giảm nhu động đường tiêu hóa, mê sảng kháng cholinergic, bất lực, giảm ham muốn tình dục, run, chóng mặt, ra mồ hôi, kích động, mất ngủ, lo âu, lú lẫn.

Ít gặp: Chậm dẫn truyền tim, thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp tim, nhịp xoang nhanh, buồn nôn, tăng đường huyết, vú to ở đàn ông, tự tiết sữa ở phụ nữ, phản ứng da, hưng cảm.

Hiếm gặp: Rối loạn tạo máu, viêm gan, liệt ruột, hạ natri máu, co giật, kéo dài khoảng QT, tăng nhãn áp.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống. Có thể uống 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi tối hoặc chia liều thành 2 lần/ngày.

Người lớn:

- Trầm cảm: 25 - 75 mg/ngày, tăng thêm 25 - 50 mg sau mỗi 2 - 3 ngày tới liều 75 - 150 mg/ngày. Tối đa 300 mg/ngày.

- Phối hợp điều trị đau, dự phòng đau nửa đầu: 10 - 25 mg, tăng dần tới tối đa 75 mg/ngày trong dự phòng đau nửa đầu và 150 mg/ngày trong giảm đau.

- Tiểu tiện không tự chủ: 10 - 25 mg × 1 - 3 lần/ngày.

Trẻ em:

- Trầm cảm: Trẻ 16 - 18 tuổi: 10 - 25 mg × 3 lần/ngày. Tăng dần nếu cần tới 150 - 200 mg/ngày.

- Giảm đau thần kinh:

+ 2 - 12 tuổi: Khởi đầu 0,2 - 0,5 mg/kg (tối đa 10 mg) uống 1 lần/ngày vào buổi tối. Tăng dần tới tối đa 1 mg/kg × 2 lần/ngày.

+ 12 - 18 tuổi: Khởi đầu 10 mg/ngày vào buổi tối, tăng dần nếu cần lên 75 mg/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Micromedex, Renal drug failure.

Từ viết tắt

- NB: Người bệnh.

- HA: Huyết áp.

- MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.

- C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

- C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.

- TLTK: Tài liệu tham khảo.

- AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
5