MỚI

Aminophyllin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Diaphyllin 4,8%/5 ml (240 mg/5 ml).

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giãn phế quản.

Chỉ định

Hen phế quản, COPD.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Thận trọng

Loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, phù phổi, suy hô hấp nặng, co giật, nhiễm trùng suy đa tạng, hút thuốc, động kinh.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, trào ngược dạ dày thực quản, đau đầu, mất ngủ, kích ứng, bồn chồn, run giật cơ, tim đập nhanh.
Hiếm gặp: Co giật, loạn nhịp tim, viêm da dị ứng, đột tử.

Liều và cách dùng

Dùng cân nặng lý tưởng để tính liều cho NB béo phì. Điều chỉnh liều theo đáp ứng, duy trì nồng độ thuốc trong máu 10 - 20 mg/lít.
Người lớn: Với NB chưa được dùng Aminophyllin trước đó.
- Liều tải: 5 mg/kg, tiêm hoặc truyền TM chậm trong 30 phút.
- Liều duy trì: 0,5 mg/kg/giờ (không quá 20 mg/giờ) truyền TM liên tục.
Trẻ em: Với NB chưa được dùng Aminophyllin trước đó.
- Liều tải: 5 - 10 mg/kg, tiêm hoặc truyền TM chậm trong 20 phút.
- Liều duy trì: 1 mg/kg/giờ, không quá 20 mg/giờ, truyền TM liên tục.
Cách dùng:
- Tiêm TM chậm trực tiếp không pha loãng (dùng bơm tiêm điện).
- Truyền TM (ưu tiên): Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.

Chú ý khi sử dụng

Nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Micromedex, Uptodate, Injectable drug guide, Renal drug handbook.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
COPD: Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
27