Nội dung bài viết
Alvesin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm truyền - Chai 250 ml hoặc 500 ml, 5% (Alvesin 5E) hoặc 10% (Alvesin 10E): L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine monoacetate, L-Methionine, L-Acetylcysteine, L-Phenylalanine, L-Acetyltyrosine, L-Threonine, L-Triptophan, L-Valine, L-Arginine, L-Ornithine, L-Histidine, L-Alanine, L-Aspartic, L-Glutamic, Glycine, L-Proline, điện giải.
Dung dịch nuôi dưỡng qua đường TM.
Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.
Rối loạn chuyển hóa aminoacid. Suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng; tình trạng thiếu oxy. Toan chuyển hóa. Bệnh gan tiến triển, suy thận nặng không được lọc máu hay thẩm phân phúc mạc. Tăng kali, calci, magnesi, chloride máu. Suy tim mất bù, phù phổi cấp, ứ dịch trong cơ thể. Trẻ dưới 2 tuổi.
Tăng áp lực thẩm thấu máu.
Nôn, buồn nôn, nhức đầu, lạnh run, sốt. Quá liều có thể dẫn tới ngộ độc acid amin, thừa nước, rối loạn điện giải.
Liều dùng tùy thuộc thể trạng NB, thông thường 1 - 2 g amino acid/kg cân nặng.
Cách dùng: Truyền TM.
Liều dùng tối đa: Alvesin 5E: 40 ml/kg/ngày; Alvesin 10E: 20 ml/kg/ngày.
Tốc độ tối đa: Alvesin 5E: 2 ml/kg/giờ; Alvesin 10E: 1 ml/kg/giờ.
Kiểm soát cân bằng nước - điện giải, đường máu và cân bằng kiềm toan. Dùng ngay sau khi mở nắp.
TLTK: NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.