Nội dung bài viết
Alteplase: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Actilyse 50 mg.
Thuốc tiêu sợi huyết.
Tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp, thuyên tắc phổi cấp diện rộng, đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.
Quá mẫn với alteplase, gentamicin, các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao, đang dùng thuốc chống đông, tăng HA nặng không kiểm soát được, giảm tiểu cầu nặng, suy gan nặng, trẻ dưới 18 tuổi.
NB trên 80 tuổi, đang dùng thuốc ACEi, phì đại thất trái và rung nhĩ, các thủ thuật xâm lấn có nguy cơ chảy máu (tiêm tủy sống, châm cứu...).
Thường gặp: Chảy máu, bao gồm chảy máu tại vị trí tiêm, chảy máu nội sọ, chảy máu trong (xuất huyết tiêu hóa, tiết niệu), hạ HA thoáng qua.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốt, gai rét, ban đỏ, nôn, đau đầu, co thắt phế quản, sốc phản vệ, viêm mạch, viêm thận.
Hiếm gặp: Tắc mạch do cholesterol.
Hoà tan trong nước cất pha tiêm để đạt nồng độ 1 mg/ml. Phải pha loãng với NaCl 0,9% tới nồng độ tối thiểu 0,2 mg/ml. Người lớn: Liều phụ thuộc phác đồ điều trị.
Phụ nữ có thai: C (TGA), B1 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Mother’s milk, NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
ACEi: Angiotensin - converting enzyme inhibitors - Thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.