MỚI

Allopurinol: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Angut 300 mg, Milurit 300 mg, Allopurinol Stada 300 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị gout.

Chỉ định

Điều trị gout mạn tính, sỏi thận urat, tăng acid uric thứ phát.

Chống chỉ định

Quá mẫn với allopurinol, PNCCB, trẻ em (trừ trẻ bị hội chứng ly giải khối u hoặc hội chứng Lesch-Nyhan)...

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Phát ban da, SJS, TEN. Sốt, ớn lạnh, u hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản. Đau khớp, viêm mạch, suy gan thận.
Hiếm gặp: Dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng HA, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác.

Liều và cách dùng

Uống 1 lần sau bữa ăn. Có thể dùng 2 lần/ngày nếu có tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
Người lớn:
- Điều trị gout: Liều khởi đầu thấp 50 - 100 mg/ngày, tăng liều dần dần theo đáp ứng, mỗi 50 - 100 mg/ngày sau mỗi 1 tháng. Liều duy trì 300 - 600 mg/ngày, tối đa 900 mg.
- Dự phòng tăng acid uric máu do hội chứng ly giải khối u: 300 - 800 mg/ngày, bắt đầu trong vòng 1 - 3 ngày trước truyền hóa chất.
Trẻ em: Dự phòng tăng acid uric máu do hội chứng ly giải khối u:
+ 1 tháng - 15 tuổi: 10 - 20 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg).
+ 15 - 18 tuổi: Khởi đầu 100 mg/ngày, tăng dần theo đáp ứng tới tối đa 900 mg/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu quá mẫn. Uống đủ nước trong quá trình điều trị.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
1