Nội dung bài viết
Afatinib: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên bao phim: Giotrif 40 mg.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm ức chế protein kinase.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR - Epidermal growth factor receptor) cho NB trưởng thành chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR tyrosine kinase.
Không khuyến cáo ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên, người suy thận nặng (eGFR < 15 ml/phút).
NB nữ nhẹ cân và có sẵn suy thận; bệnh phổi kẽ, viêm giác mạc, bệnh lý tim mạch, suy gan nặng, NB có phản ứng trên da kéo dài nghiêm trọng.
Thường gặp: Tiêu chảy, viêm miệng, nôn, buồn nôn, chán ăn, rối loạn vị giác, sút cân, phản ứng ngoài da (phát ban, viêm da trứng cá, ngứa, khô da), chảy máu cam, chảy nước mũi, giảm kali máu, sốt.
Ít gặp: Viêm tuy, bệnh phổi kẽ, suy gan, SJS, TEN.
Người lớn: 40 mg × 1 lần/ngày, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp, có thể tăng liều nếu dung nạp, tối đa 50 mg/ngày. Uống thuốc xa bữa ăn. Không nên ăn ít nhất 3 giờ trước hay 1 giờ sau khi uống thuốc. Uống nguyên viên, có thể hòa viên vào khoảng 100 ml nước uống không chứa carbonate, không nghiền thuốc.
Nếu quên liều thì nên uống trong ngày ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua liều bị quên nếu liều kế tiếp theo lịch trình uống trong vòng 8 giờ. Điều chỉnh liều thuốc theo mức độ độc tính của thuốc gây ra.
Phụ nữ có thai: Thận trọng. Phụ nữ nên tránh mang thai trong khi dùng thuốc và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng được bài xuất vào sữa mẹ. Không cho con bú trong khi dùng thuốc và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có eGFR 15 - 29 ml/phút/1,73m2.
TLTK: NSX, AMH, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh:
EGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.