MỚI

Actapulgite®: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 30/03/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Thuốc Actapulgite® là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích Actapulgite® qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất: attapulgite mormoiron hoạt hóa.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Attagast, Diarrest, Meyerpulgit, New-Diatabs,…

Nhóm thuốc - Tác dụng

Actapulgite® được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống chứa hoạt chất attapulgite mormoiron hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự nhiên) hàm lượng 3g.

Attapulgite hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong tiêu chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgite được cho là có tác dụng hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp như sau:

  • Điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy kèm trướng bụng.
  • Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.
  • Hội chứng đại tràng kích thích.
  • Có thể thụt để điều trị hỗ trợ trong viêm loét đại tràng.

Bạn không nên tự ý dùng thuốc mà chưa có sự chỉ dẫn của cán bộ y tế nhé!

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Không được dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em (nếu chưa được bồi phụ nước và điện giải đầy đủ)
  • Bệnh nhân có tổn thương hẹp, tắc ở đường tiêu hóa
Thận trọng

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Actapulgite® thường được coi là an toàn. Vì vậy, có thể sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc cho người lái tàu xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi bị tiêu chảy, bạn nên nghỉ ngơi, bù đủ nước và điện giải, không nên lao động quá sức.

 

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Actapulgite®:

  • Thường gặp: Táo bón
  • Ít gặp: Nhôm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng

Liều lượng của thuốc cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

  • Người lớn: uống 2 – 3 gói mỗi ngày
  • Trẻ em trên 10 kg cân nặng: uống 2 gói mỗi ngày
  • Trẻ dưới 10 kg cân nặng: uống 1 gói mỗi ngày

Cách dùng

Thuốc nên được pha với nửa ly nước, uống trước các bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ hoặc bệnh nhân khó uống thuốc, có thể trộn khô thuốc với đường trước khi cho nước để có vị ngon, dễ uống hơn.

 

Chú ý khi sử dụng

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

  • Không dùng thuốc quá 2 ngày, hoặc khi tiêu chảy kèm sốt, tiêu chảy phân có máu và chất nhầy, sốt cao. Nếu sau khi sử dụng quá 2 ngày mà bạn vẫn tiêu chảy, cần đến hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
  • Khi dùng cho trẻ bị tiêu chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng đường uống trước khi sử dụng Actapulgite®.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bác sĩ, vì nguy cơ mất nước do tiêu chảy.
  • Dùng thận trọng ở người phình đại tràng vì nhu động đại tràng có thể bị thay đổi, gây u phân.

 

Ghi chú

Tên thành phần hoạt chất: attapulgite mormoiron hoạt hóa.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Attagast, Diarrest, Meyerpulgit, New-Diatabs,…

facebook
5