Nội dung bài viết
Acetazolamide: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Acetazolamide 250 mg.
Thuốc lợi tiểu - Nhóm ức chế carbonic anhydrase.
Điều trị glaucom góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính), glaucom góc đóng cấp tính, glaucom thứ phát. Phối hợp điều trị động kinh nhẹ. Phù do thuốc hoặc do suy tim sung huyết.
Quá mẫn với sulfonamide, suy gan, suy thận nặng, bệnh Addison, nhiễm acid do tăng clo máu, điều trị dài ngày glaucom góc đóng mạn tính hoặc sung huyết.
Nhiễm acid chuyển hóa, mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn. Hiếm gặp trường hợp sốt, ngứa, buồn nôn, nôn, trầm cảm.
Uống.
Người lớn:
- Glaucom góc mở: 250 mg × 1 - 4 lần/ngày
- Glaucom góc đóng hoặc glaucom thứ phát: Khởi đầu 250 - 500 mg, duy trì 125 - 500 mg mỗi 4 giờ.
- Động kinh: 4 - 30 mg/kg/ngày chia thành 2 - 4 lần.
- Phù: 250 - 375 mg × 1 lần/ngày, phối hợp cùng các thuốc lợi tiểu khác.
- Say độ cao: Dự phòng 125 mg × 2 lần/ngày trước khi leo độ cao 1 ngày hoặc trong ngày. Điều trị: 250 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em: Trẻ trên 5 tuổi:
- Glaucom: 5 - 10 mg/kg × 2 - 4 lần/ngày.
- Động kinh: Khởi đầu 2,5 mg/kg × 2 - 3 lần/ngày, duy trì 5 - 6 mg/kg × 2 - 3 lần/ngày.
- Say độ cao: Dự phòng 2,5 mg/kg/lần × 2 lần/ngày trước khi leo độ cao 1 ngày hoặc trong ngày. Điều trị: 2,5 mg/kg/lần × 2 - 3 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, BNFC, AMH, Martindale, Drug in renal failure, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.